Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Bài 5 - Phép cộng và phép nhân
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân
số tự nhiên
?. Nhắc lại tích chất của phép cộng số tự nhiên?
Dựa vào bảng trên hãy hãy phát biểu bằng lời các
tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên theo
ý hiểu của mình.
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 2/18/2010 ‹#› Kiểm tra bài cũ (7’) HS1: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Cho ví dụ. * Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào Ví dụ: A = {2}, B = {a, b, c, d, e}, C = {0; 1; 2; 3; …}, D = . HS2: Thế nào là tập hợp con và thế nào là hai tập hợp bằng nhau? * - Nếu mọi phần tử của tập hợp A là con của tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. - Nếu A B và B A thì A = B. Tiết 6 §5. Phép cộng và phép nhân 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ?. Thế nào là tổng và tích hai số tự nhiên? * Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng hai số tự nhiên. Phép nhân hai số tự nhiên cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích hai số tự nhiên. Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng, dấu “x” để chỉ phép nhân. a + b = c a . b = c (Số hạng)+(Số hạng)=(Tổng) (Thừa số).(Thừa số)= (Tích) ?. Ta gọi a, b, c trong từng phép tính trên là gì? Nếu một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng chữ, ta không cần phải viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b = ab, 2.x.y = 2xy. Điền vào chỗ trống: Điền vào chỗ trống: Tích của một số với số 0 thì bằng …… Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng …… ?1 ?2 a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 0 0 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ?. Nhắc lại tích chất của phép cộng số tự nhiên? ?. Dựa vào bảng trên hãy hãy phát biểu bằng lời các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên theo ý hiểu của mình. Phép tính Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b + a a.b = b.a Kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) (a.b).c = a.(b.c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a Phân phối của phép nhân với phép cộng a(b + c) = ab + ac a) Tính chất giao hoán: - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi. a) Tính chất kết hợp: - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Muốn nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. a) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. Tính nhanh: a) 46 + 17 + 54; b) 4 . 37 . 25; c) 87 . 36 + 87 . 64 * a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng) = 100 + 17 = 17. b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân) = 100 . 37 = 3700. c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) (Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) = 87 . 100 = 8700. ?3 BT: Làm bài tập 27 (SGK – 16): Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh: 86 + 357 + 14; b) 72 + 69 + 128; c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2; d) 28 . 64 + 28 . 36. * a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457; b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269; c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . ( 5 . 2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 1 000 . 27 = 27 000; d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28 .(64 + 36) = 28 . 100 = 2 800. * Bài tập về nhà: - Học thuộc lí thuyết; Làm bài tập 26; 28; 29; 30 (SGK – 16) và bài tập 43; 44; 45; 46 (SBT – 8; 9). Làm bài tập tiết luyện tập 1 (SGK – 17). Mang máy tính bỏ túi đi học vào buổi sau. Phân bổ thời gian Slide 1: 7’ Slide 2: 2’ Slide 3: 10’ Slide 4: 4’ Slide 5: 6’ Slide 6: 3’ Slide 7: 5’ Slide 8: 6’ Slide 9: 2’
File đính kèm:
- Bai 5Phep cong va phep nhan.pptx