Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Ôn tập và bổ tức về số tự nhiên
Người ta thường dùng các các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết :
Các số 0; 1; 2;3 là các phần tử của tập hợp A
Các chữ cái a; b; c là các phần tử của tập hợp B
Giỏo viờn: Đỗ Hồi Quy đinh chung của bộ môn - Bảng nhóm : một chiếc Mỗi học sinh cần chuẩn bị : 1 Sách giáo khoa 2 Vở - Vở ghi bài trên lớp môn toán - Vở làm bài tập ở nhà môn toán - Vở nháp - Vở ghi bài trên lớp môn hình - Vở làm bài tập ở nhà môn hình 3 Dụng cụ học tập : Bút, thước, êke, thước đo góc, - Sách bài tập toán 6 - Sách giáo khoa toán 6 Mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị : - Bút dạ : - Khăn lau bảng - Nam châm gắn bảng nhóm : 4 đến 6 chiếc Mỗi bàn một nhóm Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào thế giới các con số Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá các nội dung về số tự nhiên đã học ở bậc tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới Phép nâng lên luỹ thừa, Số nguyên tố và hợp số Ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và và quan trọng này sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị Chương I Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1 Các ví dụ Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống Chẳng hạn : Sách giáo khoa trang 4 Tìm các ví dụ khác về tập hợp ? Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1 Các ví dụ 2 Cách víêt, các kí hiệu Người ta thường dùng các các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết : A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } ….. B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } ….. Các số 0; 1; 2;3 là các phần tử của tập hợp A Các chữ cái a; b; c là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu : Đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của tập hợp A Vậy để viết một tập hợp người ta đã làm như thế nào? Dùng các kí hiệu nào ? Đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của tập hợp A Chý ý : Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “ : ” ( nếu các phần tử là số ) hoặc dấu“ , ” Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự tuỳ ý Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1 Các ví dụ 2 Cách víêt, các kí hiệu Ngoài cách viết trên còn có cách viết khác Ngoài cách viết trên còn có cách viết nào khác không ? Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết : A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } ….. B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } ….. Trong cách viết này, ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử Ghi nhớ Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1 Các ví dụ 2 Cách víêt, các kí hiệu Ghi nhớ Ngoài ra người ta còn minh hoạ tập bằng một vòng kín như hình vẽ ? Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1 Các ví dụ 2 Cách víêt, các kí hiệu 3 Luyện tập D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ NHA TRANG ” Trả lời Trả lời P = { N; H; A ; T ; R ; G } Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1 Các ví dụ 2 Cách víêt, các kí hiệu 3 Luyện tập A = { 9; 10 ; 11; 12; 13 } Bài 1 sgk /6 Bài 3 sgk /6 Bài 4 sgk /6 A = { 15 ; 26 } B = { 1; a , b } M = { bút } H = { bút, sách, vở } Tập hợp. Phần tử của tập hợp Hướng dẫn về nhà Học thuộc lí thuyết – lấy các ví dụ về tập hợp – Viết các tập hợp bằng hai cách - Làm bài tập 2; 5 SGK và bài tập 1 đến bài 8 SBT Đọc trước bài 2 : Tập hợp các số tự nhiên
File đính kèm:
- tiet 1 th Phan tu tap hop.ppt