Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiếp)

 Định nghĩa (SGK/49)

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2549 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KiÓm tra bµi cò Đáp án 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2) Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 : 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19 Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20? Viết số 18 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể) Ví dụ: 18 = 3 . 6 = 3 . 2 . 3 18 = 2 . 9 = 2 . 3 . 3 Viết thành dạng tích Mỗi thừa số đều là số nguyên tố Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Định nghĩa (SGK/49) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố. Bµi tËp 1: Em hãy điÒn dÊu “X” vào « thÝch hîp: X X X X X X * Chú ý (SGK/49) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. Bài tập 2: Hãy sửa lại các trường hợp phân tích ra thừa số nguyên tố sai đã chỉ ra ở bài tập 1. 21 = 3 . 7 * Nhận xét (SGK/50): Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. Noäi dung baøi hoïc 1) Phân tích số tự nhiên a(a>1) ra thừa số nguyên tố Viết a thành dạng tích Mỗi thừa số đều là số nguyên tố 2) Chú ý (SGK/49) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 3) Nhận xét (SGK/50): Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. Hướng dẫn học ở nhà Hiểu, nắm vững thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố; biết vận dụng các kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh nhất. Làm các bài tập 125, 127, 128 (SGK/50); bài tập 159, 160, 161, 162 163 (SBT/26). 4. Đọc mục: Có thể em chưa biết. 

File đính kèm:

  • pptPhan tich mot so ra thua so nguyen to Thao giang 1415.ppt