Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 21 - Luyện tập

Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhên cho 2 ,cho 5

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2914 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 21 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 KIỂM TRA BÀI CŨ: Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980. Hãy chỉ ra: a) Số chia hết cho 2. b) Số chia hết cho 5. c) Số chia hết cho cả 2 và 5. TiẾT 21: SỐ HỌC 6 Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ? Bài 93-(SGK-38): 136+420; b) 625 -450 c) 1.2.3.4.5.6 +42; d)1.2.3.4.5.6 -35 Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho2, cho 5 Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ? Bài 93-(SGK-38): 136+420; b) 625 -450 c) 1.2.3.4.5.6 +42; d)1.2.3.4.5.6 -35 Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không ,có chia hết cho 5 không ? Bài 93-(SGK-38): Bài tập: Đánh dấu X vào ô thích hợp trong các câu sau: X X X X X X TiẾT 21: SỐ HỌC 6 Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho2, cho 5 Phương pháp giải: -Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 -Sử dụng tính chất chia hết của tổng ,hiệu TiẾT 21: SỐ HỌC 6 Bài 95-(SGK-38): Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5. Dạng 2: Viết các số chia hết cho 2, cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước Bài 97-SGK-39: Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện: Số đó chia hết cho 2; Số đó chia hết cho 5. TiẾT 21: SỐ HỌC 6 Phương pháp giải: -Các số chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 Các số chia hết cho 5 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Các số chia hết cho 2 và 5 phải có chữ số tận cùng là 0 Dạng 2: Viết các số chia hết cho 2, cho 5 từ các số hoặc các chữ số cho trước TiẾT 21: SỐ HỌC 6 Bài 99-SGK-39: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3. Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhên cho 2 ,cho 5 TiẾT 21: SỐ HỌC 6 Bài 99-SGK: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3. Giải Gọi số cần tìm là aa Vì aa 2 nên (1) Ta lại có aa=5.q+3 nên (2) Từ (1) và (2) suy ra a=8 Vậy số cần tìm là 88. Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhên cho 2 ,cho 5 Ta lại có aa=5.q+3 nên (2) TiẾT 21: SỐ HỌC 6 Phương pháp giải: Chú ý rằng : Số dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1 Số dư trong phép chia cho 5 chỉ có thể là 0 hoặc 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4 Dạng 3: Toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhên cho 2 ,cho 5 TiẾT 21: SỐ HỌC 6 ` Hướng dẫn về nhà: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Xem lại các bài tập đã giải. Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Làm các BT sau: BT1)Điền chữ số vào dấu *để được số 27*thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5. c) Chia hết cho cả 2 và 5 BT 2) Dùng cả ba số 2,3,8 để ghép thành những số có ba chữ số chia hết cho 2 BT 100 (SGK- 39) TiẾT 22: SỐ HỌC 6 Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abbc,trong đó n 5 và a, b, c {1;5;8} (a, b, c khác nhau). Giải Bài 100-SGK: Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 Ta có: n = abbc. Vì n 5 và c {1; 5; 8} nên c = 5. Vì n là năm ô tô ra đời nên a = 1, b = 8. SỐ HỌC 6 Bài tập: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2. + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k (k N) n + 6 = 2k + 6 như thế nào với 2 ? => Kết luận bài toán + Nếu n 2 thì n có dạng n = 2k + 1((k N) n + 3 = 2k + 4 như thế nào với 2 ? Hướng dẫn: 

File đính kèm:

  • pptt 21 luyen tap so hoc 6.ppt