Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 22 - Bài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Mọi số đều viết được dưới dạng

tổng các chữ số của nó cộng với

một số chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 22 - Bài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 AÙp duïng: Ñieàn chöõ soá vaøo daáu * ñeå : KIỂM TRA BÀI CŨ - Câu 2: Ph¸t biÓu dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5. a) b) Câu 1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 5 không ? 	a) 720 + 1258	b) 3580 - 255	 1. Nhận xét mở đầu: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9) = + Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + * Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết: abc = a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c = a.99 + a + b.9 + b + c = (a + b + c) + (a.11.9 + b.9) Tổng các chữ số Số chia hết cho 9 + = a.100 + b.10 + c 1. Nhận xét mở đầu: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) 378 9 = 18 + (Số chia hết cho 9) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) 253 9 = 10 + (Số chia hết cho 9) Theo nhận xét mở đầu: 253 (Vì có một số hạng chia hết cho 9, số hạng còn lại không chia hết cho 9) Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 ?1 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Áp dụng nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2013 có chia hết cho 3 không? Số 2012 có chia hết cho 3 không? 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. * Theo nhận xét mở đầu: 2013 = (2+0 +1+3) + (Số chia hết cho 9) 2013 3 = 6 + (Số chia hết cho 3) = 6 + (Số chia hết cho 9) (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) * Theo nhận xét mở đầu: 2012 = (2+0+1+2) + (Số chia hết cho 9) 2012 3 = 5 + (Số chia hết cho 3) = 5 + (Số chia hết cho 9) (Vì có một số hạng chia hết cho 3, số hạng còn lại không chia hết cho 3) 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3. Số Lời giải Vậy các số cần tìm là : 1572; 1575; 1578 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Hết giờ Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào? 3 5 9 Cả ba số trên. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Hết giờ Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. 1230 3210 1350 3105 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 Hết giờ Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. Số 4363 chia hết cho 3. Số 2139 chia hết cho 3. Số 5436 chia hết cho 9. Số 7641 chia hết cho 9. 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao? Vì số 9 và 6 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo phải là số chia hết cho 3. 	Vì Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18 000 đồng nên số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo là: 100 000 - 18000 = 82000 (đồng) 	Vì số 82000 không chia hết cho 3 nên Bình nói “Cô tính sai rồi” là đúng. 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Bài tập: Thay các chữ a và b bằng các chữ số thích hợp để được số chia hết cho cả 5 và 9. Hướng dẫn giải Số * Với b = 0 số đã cho có dạng * Tương tư xét với b = 5 Từ đó ta được các số cần tìm HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập: 101; 102; 103; 104; 105 (SGK – Tr 41; 42). Xem trước phần Lyện tập. 

File đính kèm:

  • pptDau hieu chie het cho 3 va cho 9m.ppt