Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 27 - Bài 15 - Phân tích một số ra thừa số nguyên (tiếp)

Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .

 

ppt18 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2305 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 27 - Bài 15 - Phân tích một số ra thừa số nguyên (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ñaëng Höõu Hoaøng Bài toán : Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 , với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể ), bằng cách điền số thích hợp vào ô trống . 300 = 2.3.2.5.5 = 22. 3 . 52 300 = 3.2.5.2.5 = 22. 3 . 52 300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 52 Ñaëng Höõu Hoaøng 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì : a.Ví dụ : ( Sgk ) 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì : a.Ví dụ : ( Sgk )  Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố .  300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5  Các số 2 , 3 , 5 là các số nguyên tố . Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. Bài tập 1 : Viết các số sau : 13 , 15 , 18 , 19 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố . 13 = 13 15 = 3.5 19 = 19 18 = 2. 32 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì : a.Ví dụ : ( Sgk ) b.Chú ý :  - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. - Mọi hợp số đều phân tích ra thừa số nguyên tố . 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : a.Ví dụ : Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 300 = 22. 3 . 52  300 5 60 5 12 2 6 2 3 3 1 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 300 = 22. 3 . 52 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :  Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết . b. Chú ý : 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : a.Ví dụ : b. Chú ý : ( Sgk )  Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả . 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7 Bài tập 125 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 60 = 2.2.3.5 a/ 60 	b/ 84 = 22.3.5 84 = 2.2.3.7 = 22.3.7 60 2 30 2 15 3 5 5 1 84 2 42 2 21 3 7 7 1 Bài tập 126 : An phân tích các số 120 , 306 , 567 ra thừa số nguyên tố như sau : 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ? x 120 = 23.3.5 x 306 = 2.32.17 x 567 = 34.7 HOẠT ĐỘNG NHÓM HƯỚNG DẪN TRÒ CHƠI Chúng ta có 8ô hàng ngang và 1ô hàng dọc Gợi ý cho ô hàng dọc sẽ được cho biết ngay từ đầu trò chơi 8ô hàng ngang là 8 câu trả lời của 8 câu hỏi thuộc nhiều lĩnh vực đặc biệt là toán học Sau khi lần lượt giải đố được hết các ô hàng ngang các em sẽ được một dẫy số, nhiệm vụ cuối cùng là sắp xếp dãy số đó thành dãy số có nghĩa như lời gợi ý đã cho từ đầu Trong quá trình tham gia trò chơi các em có thể đưa ra đáp án cho câu đố hàng dọc bất cứ lúc nào EM H·Y CHO BIÕT NGµY GI¶I PHãNG THU Ф Lµ NGµY NµO? 2. KHI PH¢N TÝCH 1 Sè RA THõA Sè NGUY£N Tè TA ЦîC 2.3.17. Sè Đã Lµ BAO NHI£U? 4. EM HÃY CHO BIẾT NGÀY THÁNG NĂM SINH CỦA BÁC HỒ? 5. Sè nguyªn tè nhá nhÊt cã 3 ch¦ sè lµ sè nµo? 6. EM HÃY CHO BIẾT SỐ NGUYÊN TỐ CÓ HAI CHỮ SỐ GIỐNG NHAU? 7. KÕt qu¶ cña 53 b»ng bao nhiªu? 8. Em cho biÕt sè nµo mµ khi ph©n tÝCH ra thõa sè nguyªn tè ®­îc 2.3.17 3. Sè nhá nhÊt kh«ng ph¶i lµ hîp sè ,còng kh«ng ph¶I lµ sè nguyªn tè Ghi nhí! * Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố . * Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập những kiến thức đã học trong tiết học hôm nay. BTVN: + SGK: 125 c,d, 127, 128 + SBT: 166 

File đính kèm:

  • pptphan tich 1 so ra TSNT.ppt