Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân

 . Tổng và tích hai số tự nhiên

Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái?

Quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái là:

54 + 19 + 82 = 155 km

 

ppt7 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 5384 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 6 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ Tính chu vi 1 hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m; chiều rộng bằng 25 m BÀI GIẢI Chu vi hình chữ nhật là (32 + 25). 2 = 57 . 2 = 114 (m) Đáp số: 114 m Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c Số hạng Tổng a . b = c Thừa số Tích ?1 Điền vào chỗ trống 17 60 21 0 49 48 0 15 Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ?1 Điền vào chỗ trống 17 60 21 0 49 48 0 15 ?2 Điền vào chỗ trống a. Tích của một số với số 0 thì bằng………….. 0 b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng…………………… 0 Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 1. Tổng và tích hai số tự nhiên Bài 26/16/SGK 54 km 19 km 82 km Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái? Giải Quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái là: 54 + 19 + 82 = 155 km Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Hãy phát biểu: - Tính chất giao hoán của phép cộng, phép nhân ? - Tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân ? - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ? a + b = b + a a.b = b.a (a + b) + c = a + (b + c) (a.b).c = a.(b.c) a + 0 = 0 + a = a a . 1 = 1 . a = a a(b + c) = ab + ac Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ?3 Tính nhanh a) 46 + 17 + 54 b) 4.37.25 c) 87.36 + 87.64 a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 107 b) 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700 c) 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87.100 = 8700 Các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối học ở SGK-16 mục a, b, b. Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Bài 27/16/SGK Tính nhanh a) 86 + 357 + 14 b) 72 + 69 + 128 c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 d) 28 . 64 + 28 . 36 KQ: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457. b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269. c) 25 . 5 . 4 . 27 = (25.4).(5.2) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27 000. d) 28.64 + 28.36 = 28 . (64 + 36) = 28. 100 = 2800 Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Hướng dẫn tự học ở nhà Học bài cũ: - Học thuộc: T/c cơ bản của phép cộng và phép nhân Làm bài tập 28 ; 29 ; 31 (SGK- 16 + 17) Bài tập : 44; 45; 49 (SBT) b. Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị BT 32 (SGK-17) : ? Để tính nhanh tổng 97 + 19 người ta đã làm thế nào? ? Khi làm bài toán tìm x, chúng ta cần thực hiện những bước nào? - Ôn lại kiến thức về tập hợp, số phần tử của tập hợp. - Mang máy tính bỏ túi. 

File đính kèm:

  • pptTiet 6 DS6 Phep cong va phep nhan.ppt
Bài giảng liên quan