Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 22 - Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của các tam giác : cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c)

Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết :

 AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm

Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ

BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.

và cung tròn tâm C bán kính 3cm.

Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.

Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác

ABC

 

 

ppt23 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2525 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 22 - Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của các tam giác : cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
GV: Mụn :Hỡnh học 7 KIỂM TRA Cõu 1: Phỏt biểu định nghĩa hai tam giỏc bằng nhau ? ( 4 điểm ) Cõu 2:cho ABC = A’B’C’. Hóy tỡm cỏc cạnh tương ứng bằng nhau , cỏc gúc tương ứng bằng nhau ( 6 điểm ) Đỏp ỏn : 1/ Hai tam giỏc bằng nhau là hai tam giỏc cú cỏc cạnh tương ứng bằng nhau và cỏc gúc tương ứng bằng nhau. 2/AB = A’B’, AC =A’C’, BC = B’C’ Tiết 22 Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Giải * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Giải * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Giải B C Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm. 4 * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Giải B C Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm. 4 * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Giải Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm. B 4 C và cung tròn tâm C bán kính 3cm. * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Giải Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm. và cung tròn tâm C bán kính 3cm. B 4 C * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Giải Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm. và cung tròn tâm C bán kính 3cm. B 4 C A Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Giải Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm. và cung tròn tâm C bán kính 3cm. B 4 C A Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Giải Bài tập 1: Vẽ tam giác A’B’C’ biết : A’B’ = 2 cm; B’C’ = 4 cm; A’C’ = 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Giải Bài tập 1: Vẽ tam giác ABC biết :A’B’ = 2 cm; B’C’ = 4 cm; A’C’ = 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết :AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm ? Hóy đo và so sỏnh cỏc gúc của ABC và A’B’C’. Cú nhận xột gỡ về hai tam giỏc trờn ? * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Giải Bài tập 1: Vẽ tam giác ABC biết : A’B’ = 2 cm; B’C’ = 4 cm; A’C’ = 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 1000 1000 = * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Giải Bài tập 1: Vẽ tam giác ABC biết : A’B’ = 2 cm; B’C’ = 4 cm; A’C’ = 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 500 500 = 1000 1000 = * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Giải Bài tập 1: Vẽ tam giác ABC biết : A’B’ = 2 cm; B’C’ = 4 cm; A’C’ = 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm 300 300 = 500 500 = 1000 1000 = * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Giải Bài tập 1: Vẽ tam giác ABC biết : A’B’ = 2 cm; B’C’ = 4 cm; A’C’ = 3cm Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm ? Qua hai bài toỏn trờn ta rỳt ra được dự đoỏn gỡ về hai tam giỏc cú ba cạnh bằng nhau * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Nếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Nếu ABC vàA’B’C’ cú: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ thỡ ABC = A’B’C’( c - c - c) Bài tập 2: Hỡnh 67 Tỡm số đo của gúc B trờn hỡnh 67 Giải Nếu ba cạnh của tam giỏc này bằng ba cạnh của tam giỏc kia thỡ hai tam giỏc đú bằng nhau * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) Bài 4: Bài 17/Tr 114 SGK Giải Trờn mỗi hỡnh 68;69 cú cỏc tam giỏc nào bằng nhau ? Vỡ sao ? H.68 H.69 Hỡnh 68:  ACB và  ADB cú: AC = AD (gt) CB = DB (gt) AB là cạnh chung  ACB = ADB ( c-c-c) Hỡnh 69: MPQ và  QNM cú: MP = QN (gt) PQ = NM (gt) MQ là cạnh chung MPQ và  QNM ( c-c-c) * * 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 Hết giờ Ứng dụng thực tế Khi độ dài ba cạnh của một tam giỏc đó xỏc định thỡ hỡnh dạng và kớch thước của tam giỏc đú hoàn toàn xỏc định Có thể em chưa biết Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế. Chính vì thế trong các công trình xây dựng , các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như hình sau đây. Nếu ABC vàA’B’C’ cú: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ thỡ ABC = A’B’C’( c - c - c) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh : * * Tiết 22 – Bài 3 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c ) 

File đính kèm:

  • pptCanhCanhCanh.ppt