Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 51 - Khái niệm về biểu thức đại số (tiết 1)

Biểu thức đại số là

những biểu thức mà trong

 đó ngoài các số, các kí

hiệu phép toán cộng, trừ,

nhân, chia, nâng lên lũy

 thừa, còn có cả các chữ

(đại diện cho các số).

 

ppt11 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1789 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 51 - Khái niệm về biểu thức đại số (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Nội dung: - Khái niệm về biểu thức đại số. - Giá trị của một biểu thức đại số. - Đơn thức. - Đa thức. - Các phép tính cộng, trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức. - Nghiệm của đa thức. 1. Nhắc lại về biểu thức. 5 + 3 - 2; 12 : 6 . 2; 153 . 47; 4 . 32 – 5 . 6; 13 . ( 3 + 4 ) Là những biểu thức. Còn được gọi là biểu thức số. biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5(cm) và chiều dài bằng 8(cm). biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3(cm) và chiều dài hơn chiều rộng 2(cm). 2.(5 + 8) (cm). 3.(3+2)(cm2). Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, làm thành một biểu thức. Ví dụ 1: Ví dụ 2: ?1. Viết biểu thức số Đó là: Đó là: Hãy viết biểu thức số Biểu thức số Biểu thức số 1. Nhắc lại về biểu thức. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm). 2.(5+a) Biểu thức đại số ?2.Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2(cm). Gọi a(cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a > 0) thì chiều dài của hình chữ nhật là: Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Bài toán: a +2 (cm). Diện tích hình chữ nhật: a(a+2) (cm2). Viết biểu thức Đó là: Biểu thức Giải: 1. Nhắc lại về biểu thức 2. Khái niệm về biểu thức đại số. Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số: x.y xy 4.x 4x 1.x x (-1).xy -xy Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). 1. Nhắc lại về biểu thức. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. Quãng đường đi được sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30km/h Viết biểu thức đại số biểu thị: Biểu thức đại số biểu thị: b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y(h) với vận tốc 35km/h là 30.x (km). là 5.x+35.y (km). x x y Biến số Chú ý: SGK tr 25. Trong các biểu thức đại số: 2.(5+a); (a+2); a(a+2), đâu là biến? ?3. Vào năm 820, nhà toán học nổi tiếng người Trung Á đã viết một cuốn sách về toán học. Tên cuốn sách này được Dịch sang tiếng Anh với tiêu đề Algebra, Algebra dịch sang tiếng Việt là Đại số. Tác giả cuốn sách tên là Al-Khowârizmi (đọc là An-khô-va-ri-zmi). Ông được biết đến như là cha đẻ của môn Đại số. Ông dành cả đời mình nghiên cứu về Đại số và đã có nhiều phát minh quan trọng trong lĩnh vực khoa học. Ông cũng là nhà thiên văn học, nhà địa lí học nổi tiếng. Ông đã góp phần rất quan trọng trong việc vẽ bản đồ thế giới thời bấy giờ. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). 1. Nhắc lại về biểu thức. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. Chú ý: SGK tr 25. 3. Luyện tập Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị: a) Tổng của x và y x + y b) Tích của x và y xy c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y (x+y)(x-y) Bài 1 tr 26 SGK. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). 1. Nhắc lại về biểu thức. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. Chú ý: SGK tr 25. 3. Luyện tập Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, và h có cùng đơn vị đo). Giải: Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b và h có cùng đơn vị đo) là: Bài 2 tr 26 SGK. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). 1. Nhắc lại về biểu thức. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. Chú ý: SGK tr 25. 3. Luyện tập Bài 3 tr 26 SGK. Nối các ý 1), 2), ..., 5) với a), b), ..., e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa: 5) 4) 3) 2) 1) (x+y)(x-y) 10+x xy 5y x-y -Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. -Làm bài tập 4, 5 (tr 27 SGK) bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (tr 9, 10 SBT). -Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số. 

File đính kèm:

  • pptT51.Đ7-Kn về btđs-T.Vân..ppt