Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 59: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (tiếp)
Bài 44 (SGK tr.76)
Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn AB.
Cho MA = 5 cm. Hỏi MB =?
MB = MA = 5cm
a. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? b. Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và êke vẽ đường trung trực của đoạn AB. Kiểm tra bài cũ a. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó. Trả lời: B1 : Xỏc định trung điểm M của đoạn thẳng AB d B2: Qua trung điểm M dựng ờke kẻ đường thẳng d vuụng gúc với AB b. Cỏch vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và ờke A B Dùng thước và compa dựng đường trung trực của đoạn thẳng như thế nào? 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. Tiết 59: tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng a. Thực hành: + Cắt một mảnh giấy, trong đó có một mép cắt là đoạn thẳng AB. + Gấp mảnh giấy sao cho mút A trùng với mút B. Ta được nếp gấp 1. Nếp gấp 1 là đường trung trực của đoạn AB không? Tại sao? Nếp gấp 1 là đường trung trực của đoạn AB vì nếp gấp 1 vuông góc với AB tại trung điểm của nó. Từ một điểm M tuỳ ý trên nếp gấp1, gấp đoạn thẳng MA ( hoặc MB ) được nếp gấp 2. Em hãy so sánh khoảng cách từ điểm M tới điểm A và từ điểm M tới điểm B ? Khi gấp hình A trùng với B nên MA trùng với MB hay MA = MB Vậy điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì? b. Định lý 1 (Định lý thuận ): Tiết 59: tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. a. Thực hành: Cụ thể: Nếu M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB thì MA = MB Hãy viết GT, KL của định lý Xột MIA và MIB IA = IB (gt) MI cạnh chung d i A B M Cú Vậy MIA = MIB (c.g.c) Do đú MA = MB Chứng minh Trả lời: Vì M thuộc đường trung trực của AB MB = MA = 5cm Bài 44 (SGK tr.76) Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn AB. Cho MA = 5 cm. Hỏi MB =? Nếu điểm M cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB thì điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? Em hóy lập mệnh đề đảo của định lý 1? b. Định lý 1 (Định lý thuận ): Tiết 59: tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. a. Thực hành: 2. Định lý đảo Định lý 2 ( Định lý đảo ): Hãy viết GT, KL của định lý a. M AB Ta cú MA = MB (gt) M là trung điểm của đoạn thẳng AB Do đú M đường trung trực của AB B A Chứng minh b. M AB Kẻ MH vuụng gúc với đoạn thẳng AB tại H (1) MAH =MBH (c.huyền- c.gúc vuụng) AH = HB (hai cạnh tương ứng) (2) H Vậy M đường trung trực của AB Từ (1) và (2) MH là trung trực của AB b. Định lý 1 (Định lý thuận ): Tiết 59: tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. a. Thực hành 2. Định lý đảo Định lý 2 ( Định lý đảo ): Từ Định lý thuận và Định lý đảo. Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng? Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó. Tiết 59: tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 1. Định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. 2. Định lý đảo: 3. ứng dụng: Dựa trên t/c các điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng, ta có thể vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng MN bằng thước và compa như sau: B2: Lấy M làm tâm vẽ cung tròn bán kính R > 1/2 MN B1: Vẽ đoạn thẳng MN B3: Lấy N làm tâm vẽ cung tròn có cùng bán kính.Gọi giao của hai cung là P và Q B4: Dùng thước vẽ đường thẳng PQ. Vậy PQ chính là đường trung trực của MN 3. ứng dụng: Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng MN I Chứng minh đường thẳng PQ đúng là trung trực của đoạn thẳng MN. Gợi ý: Nối PM, PN, QM, QN. Sau đó sử dụng định lý 2 N M P Q I Chứng minh Theo cách vẽ có PM = PN = R suy ra P thuộc trung trực của MN QM = QN = R suy ra Q thuộc trung trực của MN Vậy đường thẳng PQ là trung trực của đoạn thẳng MN Chú ý: - Khi vẽ hai cung tròn, ta phải lấy bán kính R > 1/2MN thì hai cung tròn đó mới có điểm chung - Giao điểm I của đường thẳng PQ với đường thẳng MN là trung điểm của đoạn thẳng MN nên cách vẽ trên cũng là cách dựng trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước và compa M N P Q I Bài 46 tr 76 SGK Cho tam giác cân ABC, BDC, EBC có chung đáy BC. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng. AB = AC (gt) A thuộc trung trực của BC ( ĐL 2) Tương tự DB = DC (gt) EB = EC (gt) E, D cũng thuộc trung trực của BC A, D, E thẳng hàng ( vì cùng thuộc trung trực của BC ) Chứng minh Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các định lí về tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa. - Ôn lại: Khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy ( tr 86 SGK toán 7 tập 1) - Bài tập về nhà: Bài 47, 48, 51 ( tr 76 SGK)
File đính kèm:
- Tinh chat duong trungtrcj cua mot doan thang.ppt