Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 7 - Bài 6 - Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
Tính:
a) (0,125)3 . 83
b) (-39)4 : 134
Bài giải:
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 7 - Bài 6 - Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
x m . x n = x m+n (x m)n = x m.n xn = x.x…x n thừa số a) (2.5)2 = (10)2 = 100 22. 52 = 4. 25 = 100 (2.5)2 = 22.52 Tính và so sánh: a) (2.5)2 và 22.52 Bài giải: Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa. Tính: b) (1.5)3 .8 Bài giải: a) b (1,5)3.8 = (1,5)3.23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 a) Tính và so sánh: Bài giải: Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa. Tính: Bài giải: Tính: Bài giải: a) (0,125)3 . 83 b) (-39)4 : 134 a) (0,125)3 .83 = (0,125.8)3 = 13 = 1 b) (-39)4 : (13)4 = (-39 : 13)4 = -34 = 81 Chúc mừng em sẽ may mắn nhận được phần quà thú vị nếu trả lời đúng câu hỏi của một giáo viên dự giờ. Điền dấu “x” vào ô đúng, sai thích hợp. Sửa lại các câu sai (nếu có) Bài 34: (SGK/22) x x x x x x Ta thừa nhận tính chất sau: Với nếu thì m = n Dựa vào tính chất này hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết: Bài 35: (SGK/22) Bài giải: Bài 37: (SGK/22) Tính giá trị của các biểu thức sau: Bài giải: Bài 38: (SGK/22) a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9. b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn? Bài giải: Ôn tập các quy tắc và công thức về lũy thừa (đã học ở tiết 6; 7). - Bài tập: 40; 42 (SGK/23) 50; 51 (SBT/11) - Tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- 6. Lũy thừa của một số hữu tỉ (T2 hay).ppt