Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Bài 2 - Nhân đa thức với đa thức (tiếp)

Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật đó là: (2x + y) và (2x – y).

áp dụng: Tính diện tích của hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 2711 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 8 - Bài 2 - Nhân đa thức với đa thức (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 8B5 Môn: đại số Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hằng Kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? 	Viết dạng tổng quát? Chữa bài tập 5-SGK/Tr 6. Rút gọn biểu thức: x(x – y) + y(x – y) b) xn-1(x + y) - y(xn-1 + yn-1) Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. Tổng quát: 	A(B + C) = A.B + A.C 	Trong đó A, B, C là các đơn thức. HS 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. A. 6x4 + 2x2 – x	B. 6x4 – 2x2 – 2x C. 6x4 – 2x2 – x	D. 6x4 – 2x - x Kiểm tra bài cũ 2) Giá trị x thoả mãn x(3 – 2x) + 2x(x – 5) = 14 là: A. 2	B. 3	C. -3	D. -2 3) Giá trị của x(x – y) + y(x + y) tại x = -1, y = 2 là: A. 5	B. 4	C. -5	D. Một kết quả khác Kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? 	Viết dạng tổng quát? Chữa bài tập 5-SGK/Tr 6. Rút gọn biểu thức: x(x – y) + y(x – y) Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. Tổng quát: 	A(B + C) = A.B + A.C 	Trong đó A, B, C là các đơn thức. = x2 – xy + yx – y2 = x2 – y2 = xn + xn-1y – yxn-1 – yn = xn - yn b) xn-1(x + y) - y(xn-1 + yn-1) Qui định Phần phải ghi vào vở: Các đề mục. Khi nào có biểu tượng xuất hiện. Khi hoạt động nhóm tất cả các thành viên phải thảo luận.  Đ2 - Nhân đa thức với đa thức Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008 (x – 2)(6x2 – 5x + 1) = 1. Quy tắc. Ví dụ: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1. x.6x2 x.(-5x) x.1 (-2).6x2 (-2).(-5x) (-2).1 + + + + + Giải (x – 2)(6x2 – 5x + 1) = x.(6x2 – 5x + 1) = x. 6x2 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x –2 = 6x3 – 17x2 + 11x –2 Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Quy tắc: SGK/Tr 7. Tổng quát: (A + B)(C + D) = A.B + A.C + B.C + B.D Trong đó A, B, C, D là đơn thức  Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức. = 6x3 – 17x2 + 11x –2 – 2.(6x2 – 5x + 1) + x.(-5x) + x.1 + (-2).6x2 + (-2).(-5x) + (-2).1 Đ2 - Nhân đa thức với đa thức Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008 Quy tắc: SGK/Tr 7. Tổng quát: (A + B).(C + D) = A.C + A.D + B.C + C.D Trong đó A, B, C, D là đơn thức ?1 Bài giải  Đ2 - Nhân đa thức với đa thức Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008 Chú ý: 6x2 – 5x + 1 x - 2 -12x2 + 10x - 2 6x3 – 5x2 + x x 6x3 –17x2 + 11x - 2 + Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 Khi nhân các đa thức một biến theo cột dọc ta có thể trình bày như sau: - Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến. - Đa thức này viết dưới đa thức kia. - Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng. - Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột. - Cộng theo từng cột. Đ2 - Nhân đa thức với đa thức Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008 2. áp dụng. ?2 Làm tính nhân:	a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) 	b) (xy – 1)(xy + 5) Đáp án a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(–5) = x2y2 + 4xy – 5 b) (xy – 1)(xy + 5) = xy.xy +xy.5 + (-1).xy + (-1).5 = x3 + 3x2 + (-5x) + 3x2 + 9x +(–15) = x3 + 6x2 + 4x –15  Đ2 - Nhân đa thức với đa thức Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2008 2. áp dụng. ?3 Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật đó là: (2x + y) và (2x – y). áp dụng: Tính diện tích của hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét. Đáp án S 	= (2x + y)(2x – y) 	= 4x2 – y2 S 	= 4.(2,5)2 – 12 	= 25 – 1 	= 24m2	 Với x = 2,5 mét và y = 1 mét ta được:  1 2 3 4 5 6 A. x4 + 3x3 – 2x2 + 6x C. x4 + 3x3 – 2x2 – 6x B. x4 + 3x3 – 2x2 – 6 D. x4 + 3x3 + 2x2 – 6x 1) Chọn câu trả lời đúng (x3 – 2x)(x + 3) bằng: Bạn đã chọn sai. Bạn chọn đúng! Xin chúc mừng! 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 STOP A. 5x3 + 14x2 + 8x C. 5x3 – 14x2 + 8x B. 5x3 – 14x2 – 8x D. x3 – 14x2 + 8x 2) Tích của (5x2 – 4x) và (x – 2) là: Bạn đã chọn sai. Bạn chọn đúng! Xin chúc mừng! 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 STOP A. 1 C. –2 B. –1 D. Một kết quả khác 3) Giá trị x thoả mãn (3x – 1)(2x + 7) – 6x2 = 12 Xin chúc mừng bạn ! Bạn đã chọn sai. 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 STOP A. 9 C. 7 B. –9 D. –7 4) Giá trị của biểu thức (x – y)(x2 + xy + y2) tại x = 2, y = –1 là: Xin chúc mừng bạn ! Bạn đã chọn sai. 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 STOP A. 5 C. 3 B. –5 D. –3 5) Giá trị của x thoả mãn x(x – 1)(x + 1) – x3 = 5 Xin chúc mừng bạn ! Bạn đã chọn sai. 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 STOP A. -3 C. 1 B. 2 D. 3 6) Giá trị của biểu thức y(x + y) + (x + y)(x – y) khi x = 1 ; y = 2 là : Bạn đã chọn sai. Bạn chọn đúng! Xin chúc mừng! 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 STOP Đ2 - Nhân đa thức với đa thức Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2008 Hướng dẫn về nhà: 1) Học thuộc quy tắc. 2) Làm bài tập:	7, 8 , 9 - SGK/Tr 8. 	7, 8, 9, 10 – SBT/Tr 7. Xin chân thành cảm ơn Các thầy cô giáo Cùng các em học sinh Tham dự tiết học này 

File đính kèm:

  • pptNhanDaThucDaThuc.ppt
Bài giảng liên quan