Bài giảng môn Vật lý 11 - Tiết 29, Bài 25: Hiệu Điện Thế - Hoàng Văn Thành
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A). - Dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện.
- Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A 7 Ti ết 29, Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ TRƯỜNG THCS PHÙNG CHÍ KIÊN Giáo viên: Hoàng Văn Thành C âu 1 : Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó. Câu 2 : Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao? Hình 1 KIỂM TRA BÀI CŨ A + - - + a) + A + - - c) A + + - - b) Câu 1 : Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe (A) . - Dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện. - Dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA) . A + + - - b) Câu 2 : - Ampe kế trong sơ đồ hình b). - Vì cực dương ( + ) của nguồn điện được mắc với chốt dương ( + ) của ampe kế. TRẢ LỜI: Ông bán cho cháu một chiếc pin! Cháu cần pin tròn hay pin vuông? loại mấy vôn ? VËy v«n lµ g×? HIỆU ĐIỆN THẾ Tiết 29 Bài 25 Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ I/ Hiệu điện thế : - Hiệu điện thế được ký hiệu như thế nào? - Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? - Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - Ký hiệu là U. - Đơn vị đo là Vôn (V). - Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). A.Vônta (1745-1827) Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ Hãy quan sát và ghi giá trị cho các nguồn điện sau : I/ Hiệu điện thế : Pin tròn:.......V Acquy xe máy:...................V Ổ lấy điện trong nhà:........V 1,5 220 6 V hoặc 12 Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ Một vài giá trị của hiệu điện thế: Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn. Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V. Tàu hoả chạy điện: 25.000V. Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V. Pin vuông: 9V. Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V, 100V, 24V, 12V... Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ II/ Vôn kế : Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế. Tìm hiểu vôn kế V d Đồng hồ đo điện đa năng. b a c V Vôn kế dùng kim Vôn kế hiện số Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau: Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a ..........V .......V Hình 25.2b ..........V ........V 300 25 20 2,5 Baûng 1 a b c §ång hå ®o ®iÖn ®a n¨ng H×nh 25.2 - Trên mặt vôn kế có ghi: ................ - Cã ........chèt nèi d©y: ....chèt ....... vµ........ chèt ..... - GH§:.......................... - §CNN:............................. V 0 1 2 3 -1 -5 0 5 10 15 3V 15V 5 . Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vônkế mà nhóm em có. - H·y chØ chèt ®iÒu chØnh kim vÒ 0? II/ V«n kÕ * Mở rộng: Điền vào chỗ trống để nhận biết vônkế trong phòng thí nghiệm. - H·y ph©n biÖt ampe kÕ vµ v«n kÕ? Ch÷ V 3 2 (+) 1 (-) 15V (hoÆc 3V) 0,5V (hoÆc 0,1V) Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở : Quan sát hình 25.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện. + - V + - V + - + - Sô ñoà maïch ñieän III/ §o hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc cña nguån ®iÖn khi m¹ch hë 3. Ki ểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. Đáp án - V - + + V H ình 25.3 - - + + * Lu ý: Xem trong h×nh vÏ chèt “+” cña v«n kÕ ®ưîc m¾c víi cùc nµo cña nguån ®iÖn vµ chèt “-” cña v«n kÕ ®ưîc m¾c víi cùc nµo? Lu ý: Chèt “+” cña v«n kÕ m¾c víi cùc dư¬ng cña nguån ®iÖn, chèt “-” cña v«n kÕ m¾c víi cùc “-” cña nguån ®iÖn III/ §o hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc cña nguån ®iÖn khi m¹ch hë Nguồn điện Số vôn trên vỏ pin Số chỉ của vôn kế Pin 1 Pin 2 4. Công tắt bị ngắt, mạch hở . Đọc và ghi số chỉ của vônkế vào bảng 2 đối với 1 pin ? 5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên. Bảng 2 C3: Từ bảng 2 so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vônkế và rút ra kết luận . p 1 p 2 Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2) 1,5V 1,5V 1,5V 1,5V Sè chØ cña v«n kÕ b»ng sè v«n ghi trªn vá nguån ®iÖn . Kết luận Mạch điện có nguồn điện là 2 pin. III/ §o hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc cña nguån ®iÖn khi m¹ch hë Nguồn điện Tổng số vôn trên vỏ pin Số chỉ của vôn kế Pin 1 1,5 V 1,5V Pin 2 1,5V 1,5V 2 pin B ảng 2 * Më réng: 3V 3V Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện, là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ Củng cố : Hãy trả lời các câu hỏi sau: 1. Do đâu mà giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế? Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế do hai cực của chúng nhiễm điện khác nhau. 2. Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế.Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. 3. Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới có ý nghĩa gì? Số vôn ghi trên vỏ pin còn mới là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ IV/ Vận dụng : C4 2,5V = ........... mV; 6kV = ............V; 110V = ............ kV; 1200mV = ........... V 2500 6000 0,11 1,2 Đổi đơn vị cho các giá trị sau: Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ IV/ Vận dụng : C5 Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết: a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ? c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu? d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu? Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ GHĐ 45 V 3V 42V , ĐCNN 1V Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ IV/ Vận dụng : C6 Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai nguồn điện đã cho: Vôn kế phù hợp 1/ GHĐ 20V 2/ GHĐ 5V 3/ GHĐ 10V Nguồn điện có số vôn a) 1,5V b) 6V c) 12V 1 2 3 4 5 H I N U Đ I Ê Ệ T H Ế G I Ớ I H Ạ N Đ O V Ế N K Ô N Ồ U G N Đ I Ệ N C T Ố H D Ư Ơ N G Ụ N D C Đ Ụ G O Töø chìa khoùa 1 Câu 1: Gồm 9 chữ cái. Đây là tên gọi chung của pin, ắcquy? 2 Câu 2: Gồm 9 chữ cái. Khi đo hiệu điện thế phải chọn vôn kế có đặc điểm này? 3 Câu 3: Ô chữ gồm 5 chữ cái Đây là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế? 4 Câu 4: Ô chữ gồm 11 chữ cái. Giữa hai cực của nguồn điện có.. 5 Câu 5: Ô chữ gồm 9 chữ cái. Khi dùng vôn kế để đo hiệu điện thế trong mạch, phải mắc vôn kế sao cho dòng điện đi vào từ của dụng cụ này? Xin chuùc möøng baïn! Troø Chôi O Chöõ Theå leä - Caû lôùp chia thaønh 5 ñoäi chôi. - Moãi ñoäi choïn moät caâu hoûi ñeå traû lôøi. Ñuùng ñaït 5 ñieåm. - Neáu tìm ñöôïc töø chìa khoùa ñaït 10 ñieåm. Höôùng daãn veà nhaø Baøi 25 : HIEÄU ÑIEÄN THEÁ - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập 25.1, 25.2, 25.3 (SBT). - Đọc phần "Có thể em chưa biết" và chuẩn bị tốt bài 26. Bài học đã kết thúc, xin cảm ơn quý thầy cô giáo!
File đính kèm:
- bai_giang_mon_vat_ly_11_tiet_29_bai_25_hieu_dien_the_hoang_v.ppt