Bài giảng môn Vật lý 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính

* Kết luận:

- Hai lực cân bằng là hai lực có: cùng phương, mạnh như nhau(cùng cường độ) nhưng ngược chiều.

- Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì làm cho vật tiếp tục đứng yên.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Vật lý 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ 
Lực gây ra những tác dụng gì lên vật? 
Tại sao nĩi lực là một đại lượng véctơ? 
Biểu diễn lực như thế nào? 
+Lực là một đại lượng véctơ vì lực là đại lượng cĩ : 
 - Điểm đặt 
 - Độ lớn 
 - Phương và chiều. 
+Lực được biểu diễn bằng một mũi tên cĩ: 
 - Gốc là điểm đặt của lực. 
 - Phương , chiều trùng với phương chiều của lực 
 - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. 
 Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 
10N 
C 
F 3 
x 
y 
30 o 
P 
x 
y 
F 3 : -Điểm đặt tại vật 
 - Phương hợp với phương ngang một gĩc 
 - Chiều từ phải sang trái, từ dưới lên trên. 
 -Cường độ lực F k = 30N. 
30 o 
P: -Điểm đặt tại vật 
 - Phương thẳng đứng 
 - Chiều từ trên xuống dưới. 
 -Cường độ lực P = 30N. 
 Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 
F k 
F c 
F c : -Điểm đặt tại vật 
 -Phương nằm ngang 
 -Chiều từ phải sang trái 
 -Cường độ lực F k = 4N. 
F k : -Điểm đặt tại vật 
 -Phương nằm ngang 
 -Chiều từ trái sang phải 
 -Cường độ lực F k = 5N. 
1N 
TiÕt 5- Bµi 5 
Sù c©n b»ng lùc - Qu¸n tÝnh 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
I- HAI LỰC CÂN BẰNG 
1- Hai lực cân bằng là gì? 
Đọc SGK kết hợp kiến thức cũ, trả lời câu hỏi: 
 Hai lực cân bằng là gì? 
 Kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên? 
* Kết luận : 
 Hai lực cân bằng là hai lực có: cùng phương, mạnh như nhau ( cùng cường độ ) nhưng ngược chiều. 
 Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì làm cho vật tiếp tục đứng yên . 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
I- HAI LỰC CÂN BẰNG 
C1: Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N bằng các vec-tơ lực. 
=> Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng. 
Q 
P 
A 
* Các lực tác dụng lên quyển sách: 
 + Trọng lực P 
 + Phản lực của mặt bàn: Q 
T 
P 
B 
* Các lực tác dụng lên quả cầu: 
 + Trọng lực P 
 + Lực căng của sợi dây: T 
C1: 
1N 
0,5N 
Q 
P 
A 
* Các lực tác dụng lên quyển sách: 
 + Trọng lực P 
 + Phản lực của mặt bàn: Q 
T 
P 
B 
* Các lực tác dụng lên quả cầu: 
 + Trọng lực P 
 + Lực căng của sợi dây: T 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
I- HAI LỰC CÂN BẰNG 
1- Hai lực cân bằng là gì? 
Q 
P 
* Các lực tác dụng lên quả bóng: 
 + Trọng lực P 
 + Phản lực của mặt sân: Q 
1N 
0,5N 
C 
5N 
=> Nhận xét : Các lực có cùng điểm đặt, phương, cường độ và nguợc chiều. 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
I- HAI LỰC CÂN BẰNG 
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động 
a- Dự đoán: 
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút ) 
Ròng rọc cố định 
Dây không dãn 
Giá thí nghiệm 
Lỗ K 
Vật nặng A’ 
A 
B 
K 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động 
A 
B 
K 
D 
E 
G 
F 
C 
( Vị trí ban đầu của quả cân A ) 
Vị trí của quả cân A sau khi tách khỏi vật nặng A’ 
Thời gian t(s) 
Quãng đường s(cm) 
Vận tốc 
v (cm/s) 
t 1 = 2 (s) 
s 1 = 
t 2 = 2 (s) 
s 2 = 
t 3 = 2 (s) 
s 3 = 
DE = 
EF = 
FG = 
15 
15 
15 
v 1 = 7,5 
v 2 = 7,5 
v 3 = 7,5 
Đáp án: Quả cân A chuyển động đều. 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động 
A 
B 
K 
D 
E 
G 
F 
C 
Thời gian t(s) 
Quãng đường s(cm) 
Vận tốc 
v (cm/s) 
t 1 = 2 (s) 
s 1 = 
t 2 = 2 (s) 
s 2 = 
t 3 = 2 (s) 
s 3 = 
DE = 
EF = 
FG = 
15 
15 
15 
v 1 = 7,5 
v 2 = 7,5 
v 3 = 7,5 
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều . 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
II- QUÁN TÍNH: 
1- Định nghĩa: 
Quán tính là một hiện tượng vật lý, đặc trưng cho sự bảo toàn vận tốc ( Không thể thay đổi đột ngột vận tốc) của một vật. 
2- Vận dụng: 
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? 
C6: 
- Búp bê ngã về phía sau. 
 Khi xe chuyển động, chân của búp bê gắn với xe nên chuyển động theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã về phía sau. 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
II- QUÁN TÍNH: 
C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? 
- Búp bê ngã về phía trước. 
 Khi xe dừng lại, chân của búp bê gắn với xe nên dừng lại theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp dừng. Vì vậy búp bê ngã về phía trước. 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau: 
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải , hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái. 
a) Khi xe đi thẳng, người và xe chuyển động thẳng. Khi xe rẽ phải, nửa người dưới rẽ phải theo xe, do quán tính nửa người trên vẫn đi thẳng. Vì vậy hành khách (ta) bị rẽ sang trái. 
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại. 
b) Khi chạm đất, chân bị dừng lại. Do quán tính, thân người chưa kịp dừng lại. Vì vậy chân bị gập lại. 
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được. 
c) Cuối quá trình vẩy, bút dừng lại, mực trong bút chưa dừng lại do quán tính. Vì vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được. 
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 
II- QUÁN TÍNH: 
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau: 
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. 
d) Khi đuôi búa chạm đất, cán búa dừng lại, do quán tính, búa tiếp tục chuyển động ăn sâu vào cán . Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn. 
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. 
e) Khi ta giật nhanh tờ giấy thì giấy chuyển động theo tay ta. Do quán tính mà cốc chưa kịp chuyển động. Nên cốc vẫn đứng yên. 
II. Quán tính 
2. Vận dụng 
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc ????? 
Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. 
Hai lực cân bằng là hai lực: 
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. 
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. 
C. Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. 
D. Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. 
 2.Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng: 
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. 
D. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. 
C. Vật đang chuyển động đều sẽ khơng chuyển động đều nữa. 
B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. 
 3. Xe ơ tơ đang đi trên đoạn đường nằm ngang, tài xế hãm phanh đột ngột, hành khách ngồi trong xe sẽ bị : 
A. Ngả người ra sau. 
C. Ngả người sang phải. 
B. Ngả người ra phía trước. 
C. Ngả người sang trái. 
4.Trường hợp nào cĩ thể kết luận là vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng? 
A. Vật chuyển động thẳng. 
C. Vật nằm yên. 
B. Vật chuyển động đều. 
D. Vật cĩ bất kỳ trạng thái nào nêu ở A, B, C. 
E. Vật chuyển động thẳng đều 
Rung chu«ng vµng 
PhÇn th­ëng cho ng­êi chiÕn th¾ng: Hoa ®iĨm 10 
Bµi häc kÕt thĩc 
Häc thuéc lý thuyÕt 
Trả lời c¸c c©u hái trong SGK 
 Lµm c¸c BT 5.1 5.12SBT (SGK – 26) 
§äc tr­íc bµi lùc ma s¸t. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_ly_8_tiet_5_bai_5_su_can_bang_luc_quan_tin.ppt
Bài giảng liên quan