Bài giảng môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 11, Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Bài 2. Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5 Ù và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình bên.

a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường ?

b) Biến trở này có trị số lớn nhất là Rb= 30 Ù với cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin có tiết diện S = 1mm 2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này .

 

ppt20 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 11, Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Mr.Bean Kính chào quý thầy cô giáo về dự giờ , thăm lớp 9C.Chúc các em một giờ học tốt! Hội giảng Ngày 14 -10-2009    CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệGV: Phạm Ngọc BớchPhòng GD&ĐT CAM LÂMTrường THCS A.YERSINCMNAB12VKUMN+-R1R2ABÔN Tập Những kiến thức cần ghi nhớĐịnh luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : .1. ĐịNH LUậT ÔM II. Đoạn mạch mắc nối Tiếp và Mắc song songCường độI = I1 = I2I = I1 + I2Hiệu điện thếU = U1 + U2U = U1 = U2Điện trởR = R1 + R2Tỷ LệMắc nối tiếpMắc song songIII. đIệN TRở DÂY DẫNĐiện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây.Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỷ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: Tiết 11 – bài 11Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây DẪNCHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệBài 1. Một sợi dây bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào HĐT 220V. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn này.Tóm tắt:l = 30m; S =30mm2 = 0,3.10-6m2 U=220V . I = ? Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn: Tính điện trở của dây dẫn: Đáp số: I = 2AGiải bài 1. CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệBài 2. Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5 Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình bên. a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường ? b) Biến trở này có trị số lớn nhất là Rb= 30 Ω với cuộn dây dẫn làm bằng nikêlin có tiết diện S = 1mm 2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này .U+-CHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệGiải bài 2. U+-Tóm tắt: R1= 7,5 Ω ; I=0,6A U = 12V. a) R2 = ? ; b) l = ? (Rb=30Ω; S = 1mm2 = 1.10-6m2 ) a) + Điện trở tương đương của mạch điện là:+ Tính R2: R = R1+ R2 nên R2 = R-R1 = 20-7,5 = 12,5 Ω .b) Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở:Đáp số: a) R2= 12,5 Ω b) l = 75mCHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔToỏn – Lý – Tin – Cụng NghệGiải bài 2. U+-Tóm tắt: R1= 7,5 ; I = 0,6A U = 12V. a) R2 = ? ; b) l= ? a) + Điện trở tương đương của mạch điện là:+ Tính R2: R = R1+ R2 nên R2 = R-R1 = 20-7,5 = 12,5 Ω .Cách khác cho câu aĐáp số: a) R2=12,5 Ω b) l=75mUđèn= I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5VUb = U-Uđèn = 12-4,5 = 7,5VRb = Ub/I = 7,5/0,6 = 12,5 ΩCHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệBài 3. Một bóng đèn có điện trở R1=600 Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R2=900 Ω vào HĐT U = 220V như sơ đồ hình bên. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.a) Tính điện trở của đoạn mạch MN.b) Tính HĐT đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn.A+-UR1BR2MNCHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệTóm tắt: R1=600 Ω ; R2=900 Ω U=220V; l=200m ; S = 0,2mm2. Giải bài 3. a) R MN.= ?b) UĐèn= ?A+-UR1BR2a) Tính R MN.- Tính R 12.- Tính R dây. R MN=R12+Rdây=360+17=377Ω.b) UĐèn= ?- Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:- HĐT đặt vào mỗi đèn là :ĐS: a) RMN=377 Ω ; b) U1=U2=210VMNNMCHÀO MỪNG HỘI GIẢNG TỔ Toỏn – Lý – Tin – Cụng NghệTóm tắt: R1=600 Ω ; R2=900 Ω U=220V; l=200m ; S = 0,2mm2 =0,2.10-6m2. a) R MN.= ?b) UĐèn= ?A+-UR1BR2Cách giải khác cho câu b- HĐT đặt trên đường trên Rdây là:b) UĐèn= ?- Cường độ mạch chính là:- HĐT đặt vào mỗi đèn là :Đáp số: a) RMN=377 Ω b) U1=U2=210V- Cường độ mạch chính là:- HĐT đặt vào mỗi đèn là :MNMNNMDặn dò- Về nhà xem kỹ lại bài giải.- Làm bài tập 11 trang 17-18 SBT &Soạn bài 12 : Cụng suất điện Đèn LEDCám ơn các em?CMNAB6VKUMN+-R1R2Đèn LEDTiết dạy đến đõy kết thỳcChỳc quớ thầy cụ giỏo và cỏc em lớp 9c Trường THCS A.YERSIN một ngày mới vui vẻ,tràn đầy hạnh phỳc !!! GV: Phạm Ngọc Bớch Slide dành cho thầy (cô)Phần ôn tập thầy cô có thể soạn thành câu hỏi ngoài trình chiếu để kiểm tra học sinh (tuỳ theo từng đối tượng có thể yêu cầu mức độ khác nhau)Slide dành cho thầy (cô)Nhân bài giảng thứ 145 đưa lên thư viện Violet, tác giả (Phạm Ngọc Bớch) có mấy lời gửi quí thầy (cô) như sau:+ Cám ơn sự quan tâm (tải về) và những ý kiến đóng góp đối với bài giảng của thầy (cô). Việc đó có tác dụng như là những “hiệu ứng” nối tiếp cho các bài sau của tác giả.+ Để tiện cho các thầy (cô) tìm bài, TG giới thiệu có một số trang có sắp xếp thứ tự VL9 như  ;  ;   + Thầy (cô) có ý kiến gì đóng góp có thể vào Website: úc các thầy (cô) mạnh khoẻ-trí tuệ-phát triểnThầy cô có thể tham khảo cách đọc điện trở màu sau. Ngoài ra có thể tham khảo bài “Đọc nhanh các điện trở màu” của cùng tác giả đã có trong trang ạch phân cách

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_ly_lop_9_tiet_11_bai_11_bai_tap_van_dung_d.ppt
Bài giảng liên quan