Bài giảng Môn Vệ sinh Bài 5 : Một số con vật trung gian truyền bệnh sử dụng nhà vệ sinh đúng cách
Hoạt động 3: Thực hành sử dụng nhà vệ sinh tại trường (10p)
-Bước 1: GV hướng dẫn HS cách sử dụng nhà tiêu tự hoại và nhà tiêu 2 ngăn
Gv yêu cầu một vài HS nhắc lại cách sử dụng
Bước 2: Chia lớp thành các nhóm 6 em , Gv hướng dẫn các nhóm thực hành cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay .
Tự chọn (Dạy Vệ sinh môi trường) Bài 5 : một số con vật trung gian truyền bệnh sử dụng nhà vệ sinh đúng cách I / Mục tiờu : 1/Kiến thức : - Kể được tên một số bệnh do ruồi ,muỗi ,chuột gây ra -Xác định được môi trường sống của ruồi ,muỗi ,chuột và sự cần thiết phải giữ vệ sinh môi trường - Biết sử dụng nhà vệ sinh ở trường rửa tay sạch sẻ sua khi đi vệ sinh 2/Kỹ năng: Trình bày quy trình gây bệnh của ruồi ,muỗi ,chuột . 3 /Thỏi độ :Có ý thức giữ sạch môi trường xung quanh II/ Đồ dựng học tập : Phiếu học tập số 1 ; Giấy Ao,hồ dán ,bộ tranh số 10 III / Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Một số bệnh lây do ruồi ,muỗi ,chuột (7p) - Bước 1: GV phỏt cho mỗi nhúm 1 phiếu học tập và yờu cầu cỏc em thảo luận để hoàn thành phiếu . Bước 2: Nhúm trưởng điều khiển cỏc bạn làm việc với phiếu học tập cú nội dung sau Phiếu học tập - Nhúm : 4 Hãy cho biết các bệnh do ruồi ,muỗi ,chuột có thể truyền cho con người bằng cách nối tên con vật ở cột A và tên các bệnh ở cột B . Cột A Cột B 1.Ruồi a. Dịch hạch 2. Muỗi b. Tiêu chảy 3. Chuột c. Sốt xuất huyết d. Lỵ e. Sốt rét g. Viêm não Bước 3 : Đại diện cỏc nhúm chữa bài tập Dưới đõy là đỏp ỏn : 1-b,d ; 2-c,e g ; 3-a ; Kết luận : Ruồi ,muỗi và chuột là những con vật trung gian truyền các bệnh dịch rất nguy hiểm cho con người Hoạt động 2: Quy trình gây bệnh của ruồi ,muỗi và chuột (16’) - Bước 1 : GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để tìm ra nơi sống của ruồi ,muỗi và chuột Sau khi một số hs phát biểu ý kiến gv có thể tóm tắt lại và giảng thêm : _ Ruồi thường tìm thức ăn ở nơi bãi rác ,nhà tiêu ,bãi phân …và đẻ trứng ở đó _ Muỗi thường sống nơi tối tăm ,ẩm thấp ,bụi rậm bãi cỏ và đẻ trứng ở nơi ao tù ,nước đọng hoặc trong chum vại ,bể nước . -Chuột có nhiều loại ,đặc biệt chuột cống sống nơi cống rảnh bẩn thỉu . Trên lông của nó thường có nhiều bọ chét .Bọ chét đốt những con chuột mắc bệnh dịch hạch rồi lại đốt người và truyền bệnh dịch hạch cho con người . Bước 2: Gv phát cho mỗi nhó m một số tranh trong bộ VSMT số 10và 1 tờ giấy Ao,hhò dán , yêu cầu các nhóm sắp xếo những bức tranh rời có liên quan để tìm ra quy trình lây bệnhdo ruồi hoặc muỗi (mỗi nhóm chỉ làm một bài tập ) và dán vào giấy Ao , Bước 3: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm treo kết quả trước lớp và trình bày . -GV và cả lớp nhận xét và bổ sung Gv cho cả lớp thảo luận về các biện pháp diệt ruồi ,muỗi và chuột .Đặc biệt là phải vứt ,đổ rác đúng nơi quy định Thường xuyên khơi thông cống rảnh ,phát quang .bụi rậm ,đậy các chum vại đựng nước Kết luận :Giữ vệ sinh môi trường ,xử lí phân và nước thải hợp vệ sinh là một trong những cách tốt nhất đẻ phòng tránh ruồi ,muỗi ,chuột Hoạt động 3: Thực hành sử dụng nhà vệ sinh tại trường (10p) -Bước 1: GV hướng dẫn HS cách sử dụng nhà tiêu tự hoại và nhà tiêu 2 ngăn Gv yêu cầu một vài HS nhắc lại cách sử dụng Bước 2: Chia lớp thành các nhóm 6 em , Gv hướng dẫn các nhóm thực hành cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay . -Bước 3: GV nhắc nhở HS hàng ngày thực hiện sử dụng nhà tiêu đúng cách .Về nhà nói lại với cha mẹ những gì đã học được . IV/ Củng cố ,tổng kết(2 p) : GV nhận xét giờ học ; Dặn HS ôn lại bài . Tự chọn VSCN-VSMT: Bài 1+ 4: Rửa mặt, Giữ vệ sinh răng miệng I.Mục tiêu 1.Kiến thức: HS nêu được khi nào cần phải rửa tay. Kể ra những thứ có thể dùng rửa tay. 2.Kĩ năng: Biết cách rửa tay sạch sẽ và rửa tay đúng khi cần thiết. 3. Thái độ: Có ý thức giữ sạch đôi bàn tay. * Nêu được sự cần thiết phải chăm sóc cả răng và lợi. - Nêu được khi nào cần phải đánh răng. - Kể ra những thứ dùng để đánh răng được. * HS đánh răng thường xuyên và đúng cách. * Có ý thức giữ răng miệng sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: GV bộ tranh VSCN số 1( 4 tranh) Chậu, xô đựng nước và gáo múc nước. Xà phòng. Khăn lau. Phiếu theo dõi việc thực hiện giữ đôi bàn tay sạch sẽ. Bàn chải đánh răn, cốc, kem đánh răng. Mô hình hàm răng. III. Hoạt động dạy học: 35’ HĐ1: Khi nào cần phải rửa tay? MT: Nêu được khi nào cần phải rửa tay. Bộ 4 tranh VSCN số 1. MT: HS biết cách rửa tay bằng xà phòng và nước sạch. GV sử dụng đồ dùng đã chuẩn bị ( Xô, chậu, khăn, xà phòng...) HĐ2: Theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch sẽ. MT: HS luôn có ý thức giữ sạch sẽ bàn tay của mình. Giữ vệ sinh răng miệng HĐ1: Răng lợi ( 10) * Kết luận: Răng mọc lần đầu gọi là răng sữa. Sau đó răng sữa sẽ được thay = răng vĩnh viễn.................. HĐ2: Thực hành đánh răng( 18p) MT: HS biết cách đánh răng đúng cách, đánh răng sạch. HĐ3: Giữ vệ sinh răng miệng( 7p) MT: HS luôn có ý thức giữ răng miệng sạch sẽ. Bài 5+ bài 6 Rửa mặt; Phũng bệnh mắt hột I. Mục tiêu: HS biết rửa mặt đỳng cỏch. Cú ý thức giữ cho khuụn mặt sạch sẽ. _ HS nờu đựơc biểu hiện và tỏc hại của bệnh mắt hột. Biết cỏch phũng trỏnh bệnh mắt hột. II. Chuẩn bị: Bộ tranh số 7,8. II. Hoạt động dạy học: 40’ HĐ1: Rửa mặt hợp vệ sinh( 20’) GV dựng bộ tranh số 7, cho HS quan sỏt rụi Và kết luận rửa mặt 3 lần/ngày GV HD cỏc em rửa mặt theo 7 bước. B1: Rửa tay sạch. B2: Làm cho khăn ướt dưới vũi nước… B3: Vũ khăn vắt nhẹ bớt nước, dựng khăn rửa mặt. B4: Trải khăn lờn lũng bàn tay, lau 2 mắt, 2 mỏ…. B5: Vũ khăn lần thứ 2…lau cổ, gỏy…. B6: Giặt khăn bằng xà phũng và giũ lại nước sạch. B7: Phơi khăn chỗ thoỏng. KL; Rửa mặt thường xuyện đề phũng bệnh đau mắt hột và đau mắt đỏ… HĐ2: Bệnh mắt hột và đề phũng bệnh mắt hột. * Cho HS quan sỏt bộ tranh số 8. HS trỡnh bày dấu hiệu đau mắt hột. GV kết luận: Biểu hiện đau mắt hột là: ngứa mắt, đỏ mắt, cộm mắt, cú dử mắt, hay chỷa nước mắt, sưng mớ mắt. GV nờu tỏc hại. *HS nờu cỏch đề phũng bệnh mắt hột. - Giữ VSCN; Giữ VSMT: Tự chọn VSCN- VSMT: Bài 7, Tắm gội + Bài 8:Phũng trỏnh bệnh ngoài da I. Mục tiêu: - HS biết kể ra những thứ cú thể dựng để tắm, gội. - Biết tắm, gội đỳng cỏch. - Nờu được nguyờn nhõn gõy ra bệnh ngoài . - Trỡnh bày được vỡ sao việc tắm rửa thường xuyờn cú thể ngăn ngừa được cỏc bệnh ngoài. II. Chuẩn bị; Bộ tranh VSCN số 9, 10 III.Hoạt động dạy học:40’ HĐ1: Tắm gội hợp vệ sinh GV cho HS quan sỏt tranh VSCN số 9. HS q/s tranh và trả lời cõu hỏi: Vỡ sao chỳng ta cần tắm gội? Nờn tắm gội khi nào? Cần chuẩn bị những gỡ để tắm gội hợp vệ sinh? - HS trỡnh bỏy ý kiến. GV kết luận: Tắm gội hàng ngày làm cho con người mỏt mẻ, sạch sẽ, thơm tho, phũng trỏnh được bệnh ngoài da.. HĐ2: Những việc cần làm khi tắm gội. MT: HS nờu được những việc cần làm khi tắm gội. HS nờu 3 việc cần làm khi tắm gội. GV KL: Lưu ý HS tắm nơi kớn giú. HĐ3; (6’)Trũ chơi: “Tụi là..” Mtiờu: Nờu được nguyờn nhõn gõy ra bệnh ngoài da. B1: HS kể tờn cỏc con vật nhỏ cú thể sống trờn cơ thể cỏc em. VD: bọ chột, rận, ghẻ B2:Mỗi nhúm nhận tờn con vật sống trờn cơ thể, bàn nhau giới thiệu con vật đú. B3: Cỏc nhúm ttrỡnh bày. HĐ4: Trũ chơi làm thớ nghiệm MT: HS trỡnh bày được vỡ sao việc tắm rửa thường xuyờn cú thể ngăn ngừa được cỏc bệnh ngoài da. HS thực hành làm thớ nghiệm. VSMT: Giữ vệ sinh làng xã phố phường. Tác hại của phân rác thải..... I. Mục tiêu: HS biết giữ vệ sinh làng xã, phố phường. Biết tác hại của phân và rác thải. HS biết bào vệ môi trường. II. Hoạt động dạy học: 40’ * HS thảo luận về vệ sinh làng xã nơi em sống đã sạch sẽ chưa? HS thảo luận nhóm 4 em. Đại diện các nhóm trình bày. GV ? Chúng ta nên làm gì để làng xã, phố phường sạch đẹp? * Tác hại của phân và rác thải như thế nào? Chúng ta cần xử lí phân và rác thải ntn? Thu gom rác thải rồi đốt hoặc chôn. Khai thông cống rãnh. Gia đình có nhà tiêu riêng, vệ sinh hằng ngày.....
File đính kèm:
- ve sinh ca nhan ve sinh moi truong lop 23..doc