Bài giảng Ngữ văn 10 - Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt (tiết 2)
a. Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:
Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót.
L Sai vềcấu tạo từ: chót lọt
chót: phần ở điểm cuối cùng kết thúc một quá trình.
L chót lọt: Không có nghĩa
Trót lọt: xuôi, qua được.
Những yêu cầu về sử dụng tiếng ViệtSGK Ngữ Văn 10 – tập 2Nội dung bài giảngI.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt1. Về ngữ âm và chữ viết 2. Về từ ngữ3. Về ngữ pháp4. Về phong cách ngôn ngữ II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp caoIII. Luyện tập Sai phụ âm cuối: giặc giặt Sai phụ âm đầu: khô dáo khô ráo Sai dấu: lẽ lẻ, đỗi đổia. Hãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết; chữa lại cho đúng:Không giặc quần áo ở đây.Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi1. Về ngữ âm, chữ viếtb. Đọc đoạn hội thoại (sgk) và phân tích sự khác biệt của những từ phát âm theo giọng địa phương với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân?Từ địa phươngTừ toàn dândưng mờgiờibẩumờnhưng màtrờibảomà Hãy tìm thêm những từ phát âm theo giọng địa phương khác mà em biết?1. Về ngữ âm, chữ viếtKết luận Qua những ví dụ trên, các em hãy thảo luận theo bàn và cho biết: khi nói và viết, chúng ta thường mắc phải những lỗi sai cơ bản nào? Những lỗi sai cơ bản về phát âm và chữ viết chúng ta hay mắc phải là:- sai phụ âm đầusai phụ âm cuốiSai về dấuSai về cách sử dụng từ địa phươngKhi nói, viết cần chú ý những yêu cầu gì về ngữ âm, chính tả? Khi nói và viết, chúng ta cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.2.Về từ ngữa. Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:- Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt. Sai vềcấu tạo từ: chót lọt chót: phần ở điểm cuối cùng kết thúc một quá trình. chót lọt: Không có nghĩaTrót lọt: xuôi, qua được.Sửa lại- Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót.- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng. Sai về ý nghĩa: truyền tụng Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi và có ý ca ngợi. Ví dụ: Người đời truyền tụng công đức của các vị anh hùng. Truyền thụ: truyền lại tri thức, kinh nghiệm cho người nào đó2.Về từ ngữb. Lựa chọn câu đúngSửa lại- Anh ấy có một điểm yếu: không quyết đoán trong công việc Câu hai, ba, bốn đúng. Câu một, năm sai. Câu một sai từ yếu điểm (yếu là từ Hán Việt có nghĩa là:quan trọng như: yếu nhân, yếu huyệt; nó đồng âm với từ yếu – từ thuần Việt trong điểm yếu.Linh động: có thể thay đổi cho phù hợp, không cứng nhắc, thụ động.Sinh động: đầy sự sống với nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau.2.Về từ ngữKết luậnThảo luận theo bàn để rút ra những lỗi sai về từ ngữ thường gặp qua những ví dụ trên? Khi sử dụng từ ngữ, chúng ta thường gặp những lỗi sai như:Sai về cấu tạo từSai về ý nghĩaSai về kết hợp Cần dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.3.Về ngữ phápa. Thảo luận theo bàn để phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong các câu sau:- Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. + Bỏ từ qua: Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. + Bỏ từ đã cho và thay bằng dấu phẩy: Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. Bỏ từ của và thay bằng dấu phẩy: Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. Sửa lại:- Bộ đội ta đánh đồn giặc chết như rạ. Câu chưa có dấu ngắt nhịp dẫn đến hiểu nhầm nghĩa: Sửa lại: - Bộ đội ta đánh đồn, giặc chết như rạ.3.Về ngữ phápKết luận Hãy đưa ra ý kiến của em về những lỗi ngữ pháp thường gặp khi nói hoặc viết từ những ví dụ trên? Những lỗi sai về ngữ pháp thường gặp là:Câu sai về cấu tạo câuSử dụng dấu câu chưa phù hợpChưa có sự liên kết chặt chẽ trong văn bản Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn hay văn bản cần liên kết chặt chẽ tạo ra sự mạch lạc thống nhất.4. Về phong cách ngôn ngữa. Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ:-Phong cách ngôn ngữ: là toàn bộ những đặc điểm về cách thức diễn đạt, tạo thành kiểu diễn đạt ở một loại văn bản nhất định. Trong một lá đơn xin nghỉ học:Kính gửi: Ban giám hiệu nhà trường cùng cô giáo chủ nhiệm vô cùng kính yêu của lớp 10A. Sai phong cách: Lẫn lộn giữa phong cách hành chính nghiêm túc và phong cách thư tín thân mật Sửa lại: Bỏ cụm từ vô cùng kính yêu củaKính gửi: Ban giám hiệu nhà trường cùng cô giáo chủ nhiệm lớp 10A.-Trong một bài văn nghị luận:“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp. Từ dùng sai phong cách: hết sức là – tương đương với các từ chỉ mức độ cao như: rất, vô cùngLẫn lộn giữa phong cách nói trong sinh hoạt với phong cách viết. Sửa lại: Thay hết sức là bằng từ rất hoặc vô cùng “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo vô cùng cao đẹp.b. Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn văn trong sách giáo khoa.Các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:Các từ xưng hô:Thành ngữ:Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ:bẩm, cụ, con.trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không cósinh ra, có dám nói gian, quả, sướng quá, về làng về nước, chả làm gì nên ăn, kêu. Những từ ngữ và cách nói trên có thể sử dụng trong một lá đơn đề nghị được không? Vì sao? Các từ ngữ trên không thể dùng một lá đơn đề nghị. Vì đơn đề nghị là văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính nên cách dùng từ và diễn đạt phải khác lời nói.Kết luận Khi nói và viết, cần chú ý những gì về phong cách ngôn ngữ?Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữLUYỆN TẬPab1nghỉ ngơinghĩ ngơi2vị tránh ánvị chánh án3lãng mạnglãng mạn4chặc chẽchặt chẽ5đẹp đẽđẹp đẻ6 xuất sắcsuất sắc7khuôn mặc khuôân mặt8bàn hoàngbàng hoàng9nồng nànlồng làn10hiu tríhưu tríCâu 1. Tìm lỗi sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng: Bạn Hoa hay nói truyện trong giờ học. Thật thà, chất phát là đức tính thường gặp ở người nông dân. Hoa phượng đỏ chót cả một góc sân trường. Máy bay rơi xuống một sa mạc hoang vuCâu 2. Tìm từ có nghĩa: Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên Đề bạt Đề cử Đề đạt Đề xuấtCâu 3. Lựa chọn một từ phù hợp trong hai từ gạch chân ở câu sau. Giải thích vì sao bạn chọn từ đó? - Năm nay, tôi vừa 79 tuổi, đã là hạng/lớp người “xưa nay hiếm”Ghi nhớ: SGK- Dặn dò: Làm các bài tập còn lại, soạn bài “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”
File đính kèm:
- nhung_yeu_cau_ve_su_dung_tieng_Viet.ppt