Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 25, 26: Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa - Trường THPT Trần Suyền

Lập lòe trời chớp Vũng Rô
Mây che hòn Yến, gió vô Chóp Chài

Chiều chiều mây phủ Đá Bia

Đá bia mây phủ chị kia mất chồng

Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh

Ðất Quảng Nam, chưa mưa đà thấm,
Rươụ hồng đào chưa nhấm đà say

 

ppt22 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 25, 26: Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa - Trường THPT Trần Suyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG THPT TRẦN SUYỀNTỔ NGỮ VĂNHân hoan đón chàoquý thầy cô về dự giờNGỮ VĂN 10 – LỚP 10 CƠ BẢNTiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAGiáo viên thực hiện : Lê Hạ ĐoanKIỂM TRA BÀI CŨTóm tắt truyện cười Tam đại con gà. Nêu ý nghĩa phê phán của truyện. Ý nghĩa phê phán của truyện:- Phê phán thói giấu dốt, một thói xấu có thật trong nội bộ nhân dân.- Ngầm ý khuyên răn mọi người – nhất là người học trò: hãy mạnh dạn học hỏi, không nên giấu dốt.Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung: 1. Nội dung: - Ca dao diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân trong quan hệ lứa đôi, gia đình, quê hương, đất nước - Nội dung ca dao thường biểu hiện thành: + Tiếng hát than thân + Những lời ca yêu thương, tình nghĩa + Những bài ca dao hài hướcTiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨANhững câu ca dao thể hiện tình cảm lứa đôi:Bây giờ mận mới hỏi đàoVườn hồng có lối ai vào hay chưa?Mận hỏi thì đào xin thưaVườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.Ai đi đâu đó hỡi aiHay là cúc đã nhớ mai đi tìm?Chim quyên ăn trái nhãn lồngThia thia quen chậu vợ chồng quen hơiThương nhau mấy núi cũng trèoMấy sông cũng lội mấy đèo cũng quaTiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨANhững câu ca dao về gia đình:Công cha như núi Thái SơnNghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy raMột lòng thờ mẹ kính chaCho tròn chữ hiếu mới là đạo conAnh em như thể tay chânRách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đầnNgó lên nuộc lạt mái nhàBao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêuTiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨANhững câu ca dao về quê hương, đất nước:Lập lòe trời chớp Vũng RôMây che hòn Yến, gió vô Chóp ChàiĐồng Đăng có phố Kỳ LừaCó nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh Ðất Quảng Nam, chưa mưa đà thấm, Rươụ hồng đào chưa nhấm đà say Chiều chiều mây phủ Đá BiaĐá bia mây phủ chị kia mất chồngTiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨATìm hiểu chung:Nội dung:Nghệ thuật:Lời ca dao ngắnThể thơ lục bát, lục bát biến thểNgôn ngữ gần gũi lời ăn tiếng nói hằng ngàyGiàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, lối diễn đạt bằng một số công thức đậm sắc thái dân gian.Cho ví dụ về một số biện pháp nghệ thuật trong ca dao?Tiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAMột số biện pháp nghệ thuật trong ca dao:Hỡi cô mặc áo yếm hồngĐi trong đám hội có chồng hay chưa?Hỡi cô yếm thắm lòa xòaLại đây đập đất trồng cà với anh.Ta về ta cũng nhớ mìnhNhớ yếm mình mặc, nhớ tình mình trao.Thương anh chẳng biết để đâuĐể trong dải yếm lâu lâu lại nhìn.Mở đầu bằng công thức quen thuộc:Tiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAMột số biện pháp nghệ thuật trong ca dao:So sánh:Thân em như củ ấu gaiRuột trong thì trắng vỏ ngoài thì đenNhớ ai bổi hổi bồi hồiNhư đứng đống lửa như ngồi đống thanTìm em như thể tìm chimChim bay biển Bắc, anh tìm biển ĐôngTiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAMột số biện pháp nghệ thuật trong ca dao:Ẩn dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyềnBây giờ mận mới hỏi đàoVườn hồng đã có ai vào hay chưaAi làm cho bướm lìa hoaCho chim xanh nỡ bay qua vườn hồngTiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨATìm hiểu chung:Đọc – hiểu văn bản:Bài 1: Tiếng hát than thân: Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay aiBài ca dao là tiếng hát than thân của đối tượng nào? Mở đầu bằng hình ảnh quen thuộc “Thân em”, bài ca dao là tiếng hát than thân của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.Tìm những câu ca dao khác có hình ảnh mở đầu tương tự ?Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản:1. Bài 1: Tiếng hát than thân:Những bài ca dao mở đầu bằng công thức thân em:Thân em như hạt mưa ràoHạt rơi xuống giếng hạt vào vườn hoaThân em như hạt mưa sa Hạt vào đài cát hạt ra ruộng càyThân em như miếng cau khôNgười thanh tham mỏng kẻ thô tham dàyThân em như giếng giữa đàngNgười khôn rửa mặt người phàm rửa chânThân em như con hạc đầu đình Muốn bay không cất nỗi mình mà bayEm biết gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến? Tiết 25 - 26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản:1. Bài 1: Tiếng hát than thân: Người phụ nữ ý thức điều gì về bản thân mình? Phất phơ giữa chợ - biết vào tay ai: họ như một món hàng mua bán, bị phụ thuộc, không tự định đoạt cuộc đời của mình. - Tấm lụa đào: vẻ đẹp, sự cao quí. - Người phụ nữ ý thức về giá trị, về vẻ đẹp của mình. Khi người con gái bước vào giai đoạn đẹp nhất của cuộc đời thì những lo lắng về số phận lại đè nặng lên họ.- Nghệ thuật: So sánh, mở đầu bằng công thức quen thuộc.- Mở đầu bằng hình ảnh quen thuộc “Thân em”, bài ca dao là tiếng hát than thân của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản:1. Bài 1: Tiếng hát than thân:2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái: Hình tượng: khăn, đèn, mắt. Hình tượng cụ thể để diễn đạt nỗi nhớtrừu tượng.- Biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa (khăn, đèn); hoán dụ (mắt) Hình tượng khăn:Chiếc khăn có mối quan hệ như thế nào với người con gái?+ Là vật trao duyên, kỉ vật làm tin, gợi nhớ kỉ niệm: Nhớ khi khăn mở, trầu traoMiệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình + Là vật mang theo bên mình, thể hiện vẻ đẹp nữ tính. + Từ khăn xuất hiện 6 lần, phép láy: khăn thương nhớ ai => nỗi nhớ da diết, triền miên.Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản:1. Bài 1: Tiếng hát than thân:2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái: + Nỗi nhớ của người con gái trải ra nhiều chiều: khăn rơi xuống đất, khăn vắt lên vai, khăn chùi nước mắt. Nỗi nhớ quanh quất mọi hướng khiến người con gái trong tâm trạng ngổn ngang trăm mối tơ vò. + 6 câu hỏi khăn, 24 chữ, 16 thanh bằng: nỗi nhớ mãnh liệt, da diết nhưng cũng rất kín đáo, tự chủ.- Hình tượng đèn:+ Nỗi nhớ được đo theo thời gian: từ ngày sang đêm.+ Hình ảnh ngọn đèn không tắt chính là ngọn lửa tình yêu cháy sáng trong trái tim người con gái.I. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản:1. Bài 1: Tiếng hát than thân:2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái:Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA Hình ảnh ngọn đèn không tắt thể hiện tìnhcảm của cô gái như thế nào?Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA- Hình ảnh đôi mắt: + Đôi mắt: cô gái hỏi trực tiếp chính mìnhI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản:1. Bài 1: Tiếng hát than thân:2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái:+ Nỗi ưu tư, nỗi nhớ người yêu khiến cô gái không thể ngủ được.Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Bài 1: Tiếng hát than thân: 2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái:	 - Lo lắng cho hạnh phúc lứa đôi: Đêm qua  một bề	- Hạnh phúc lứa đôi của người con gái trong xã hội phong kiến không do họ quyết định:	Thương anh những muốn nói raSợ mẹ bằng đất, sợ cha bằng trời	 - Nghệ thuật: điệp từ, phép láy, ẩn dụ. nhân hóa, hoán dụ Bài ca dao là tiếng hát đầy yêu thương của một tâm hồn khao khát được yêu thương. Nó là vẻ đẹp tâm hồn, mộc mạc, giản dị nhưng đằm thắm của người con gái Việt ở làng quê. Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Bài 1: Tiếng hát than thân: 2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái:3. Bài 6: Tình nghĩa thủy chung của người bình dân trong ca dao:- Hình ảnh muối và gừng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống người bình dân?- Rất gần gũi trong đời sống của người bình dân: là gia vị, là vị thuốc chữa bệnh.- Được nâng lên thành biểu tượng tượng trưng cho tình nghĩa của con người: sự gắn bó, thủy chung của con người – tình cảm vợ chồng.Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Bài 1: Tiếng hát than thân: 2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái: 3. Bài 6: Tình nghĩa thủy chung của người bình dân trong ca dao:- Nghĩa tình ấy bền chặt như đặc tính của muối – gừng: Muối ba năm – còn mặn; Gừng chín tháng – còn cay.- Khẳng định lòng chung thủy sắt son: không bao giờ xa nhau.- Nghệ thuật: Lối nói trùng điệp, nhấn mạnh, tiếp nối (muối – gừng , ba năm – chín tháng; còn mặn – còn cay; nghĩa nặng – tình dày)  thể hiện tình cảm keo sơn gắn bó.Tiết 25 -26: CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨAI. Tìm hiểu chung:II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Bài 1: Tiếng hát than thân: 2. Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ người yêu của cô gái: 3. Bài 6: Tình nghĩa thủy chung của người bình dân trong ca dao:III. Tổng kết và luyện tập: 1. Tổng kết:	Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 85. 2. Luyện tập:	Bài 2: Một số bài ca dao về nỗi nhớ người yêu, về cái khăn:* Nhớ ai ra ngẩn vào ngơNhớ ai ai nhớ bây giờ nhớ ai?* Nhớ khi khăn mở trầu traoMiệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình * Hướng dẫn về nhà: - Bài vừa học: + Học thuộc 3 bài ca dao + Nắm nội dung từng bài + Hiểu được các biện pháp nghệ thuật và hiệu quả của chúng + Sưu tầm một số bài ca dao có cùng nội dung - Soạn bài mới: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữviết + Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK + Phân biệt giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết + Tránh nói như viết hoặc viết như nói.

File đính kèm:

  • pptca_dao_than_than_yeu_thuong.ppt