Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 73: Những yêu cầu của việc sử dụng Tiếng Việt

 b. Tìm sự khác biệt của những từ phát âm theo giọng địa phương và những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân:

 - Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê?

 - À chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ chẳng qua cũng là do cái duyên cái số Gì thế cháu?

 - Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời [ ]. Nhưng mà bác nói dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.

 - Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu

 

 

ppt23 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 73: Những yêu cầu của việc sử dụng Tiếng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtTiết 73Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtNếu bạn khụng phải dõn 9x, chưa chắc bạn đó hiểu được những ngụn ngữ tuổi teen, vớ dụ như một cậu ấm đa tỡnh với nick name dembu0n.nh0em với những cõu thơ tỡnh như sau: 4nh o? da^y giu*a~ d0‘ng -do*j‘ la.c l0ng~... ng0n’g ch0*‘ aj -da~ ba0 la^n‘ fu. ba.c... Ha^n ngu*o*i‘ Kja Nhu*ng Sa0 L0n‘g H0k the^?.. A^n Tjn‘h Naj‘ Tho^y Hen. Nhau Kiep’ Kha’c...M0^ng Hem Tha‘nh th0^y -Danh‘ Que^n –Dj (dịch là: Anh ở đõy giữa dũng đời lạc lừng, ngúng chờ ai đó bao lần phụ bạc, hận người kia nhưng sao lũng khụng thể, õn tỡnh này thụi hẹn nhau kiếp khỏc, mộng khụng thành thụi đành quờn đi). Lủng củng và khú hiểu đú là cỏch 9x thể hiện trong blog của mỡnh. Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ DỤNG Đúng THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT1. Về ngữ õm và chữ viếtSaigiặcdáolẽ đỗiĐúnggiặtráolẻđổi a. Phỏt hiện lỗi về phỏt õm và chữ viết. Chữa lại cho đỳng:a1.Khụng giặc quần ỏo ở đõy.a2.Khi sõn trường khụ dỏo, chỳng em chơi đỏ cầu hoặc đỏnh bi.a3.Tụi khụng cú tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tụi. 	 Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ SỤNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT1. Về ngữ õm và chữ viết	 	Địa phươngnhẩn nhadưng mờgiờibẩuToàn dânthong thả, từ từnhưng màtrờibảo	b. Tỡm sự khỏc biệt của những từ phỏt õm theo giọng địa phương và những từ tương ứng trong ngụn ngữ toàn dõn:	- Thế tại sao đang ở thành phố, bỏc lại về nhà quờ?	- À chuyện ấy thỡ dài lắm. Nhẩn nha rồi bỏc kể. Dưng mờ chẳng qua cũng là do cỏi duyờn cỏi sốGỡ thế chỏu?	- Bỏc núi giọng nú khang khỏc thế nào ấy. Trời bỏc núi là giời []. Nhưng mà bỏc núi dưng mờ. Bảo bỏc núi là bẩu.	- Ăn nước ở đõu núi giọng ở đú mờ, chỏuKhi sử dụng tiếng Việt về ngữ õm và chữ viết cần đảm bảo những yờu cầu cơ bản nào? về ngữ õm và chữ viết Phỏt õm phải theo chuẩn chung, chớnh tả phải viết đỳng quy tắc. Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ SỤNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT2. Về từ ngữ Saia1. chót lọta2. truyền tụnga3. thiếu từ chỉ lý do vì (do) Đúngchóttruyền thụthêm từ vì (do) trước từ cáca. Phỏt hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong cỏc cõu sau:a1. Khi ra phỏp trường, anh ấy vẫn hiờn ngang đến phỳt chút lọta2.Những học sinh trường sẽ hiểu sai cỏc vấn đề mà thầy giỏo truyền tụng.a3. Số người mắc và chết cỏc bệnh truyền nhiễm đó giảm dần.Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ SỤNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT2. Về từ ngữSaib1. yếu điểmb5. linh độngĐúng b.2 điểm yếub3. ngoan cố b4. ngoan cườngb. Lựa chọn những cõu dựng từ đỳng trong cỏc cõu sau:b1. Anh ấy cú một yếu điểm: khụng quyết đoỏn trong cụng việc.b2. Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết. b3. Bọn giặc đó ngoan cố chống trả quyết liệt.b4. Bộ đội ta đó ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đờm.b5. Tiếng Việt rất giàu õm thanh và hỡnh ảnh, cho nờn cú thể núi đú là thứ tiếng rất linh động, phong phỳ. về từ ngữCần dựng từ ngữ đỳng hỡnh thức, cấu tạo, đỳng ý nghĩa. Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ DỤNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT3. Về ngữ phỏpSaiCõu thiếu chủ ngữSửa- Cỏch 1: + Bỏ từ “qua” đầu cõu.+ Bỏ từ “của” thay vào đú bằng dấu phẩy.+ Bỏ từ “đó cho” thay bằng dấu phẩy.Cỏch 2: Thờm chủ ngữ (tỏc giả, nhà văn ...)a. Phỏt hiện và chữa lỗi về ngữ phỏp trong cõu sau:Qua tỏc phẩm “Tắt đốn” của Ngụ Tất Tố đó cho ta thấy hỡnh ảnh người phụ nữ nụng thụn trong chế độ cũ.Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ DỤNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT3. Về ngữ phỏp Saib1. Cõu thiếu chủ ngữĐỳng:b2, b3, b4.b. Lựa chọn những cõu văn đỳng trong cỏc cõu sau:b1. Cú được ngụi nhà đó làm cho bà sống hạnh phỳc hơn. b2. Ngụi nhà đó làm cho bà sống hạnh phỳc hơn.b3. Cú được ngụi nhà, bà đó sống hạnh phỳc hơn.b4. Ngụi nhà đó mang lại niềm hạnh phỳc cho cuộc sống của bà.Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ DỤNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT3. Về ngữ phỏp	-Các câu trong đoạn văn không sai.	-Sự liên kết giữa các câu lộn xộn, thiếu lôgic. 	-Cần sắp xếp lại các câu, vế câu và thay đổi một số từ ngữ để ý đoạn văn mạch lạc.	Sửa lại là:	Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm đèm dưới một mái nhà, hoà thuận hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuỵệt vời. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thuý Vân có vẻ đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn Thuý Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. c. Phõn tớch và chữa lỗi đọan văn: Thuý Kiều và Thuý Võn đều là con gỏi của ụng bà Vương viờn ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận hạnh phỳc với cha mẹ. Họ sống ờm ấm dưới một mỏi nhà, cựng cú những nột xinh đẹo tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Cũn Võn cú nột đẹp đoan trang thuỳ mị. Cũn về tài thỡ nàng hơn hản Thuý Võn. Thế nhưng nàng đõu cú được hưỏng hạnh phỳc. về ngữ phỏp+ Cần cấu tạo cõu theo đỳng quy tắc ngữ phỏp, diễn đạt ý nghĩa rừ ràng.+ Cỏc cõu trong đoạn văn và văn bản cần được liờn kết chặt chẽ,mạch lạc, thống nhất.Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtI. SỬ DỤNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT4. Về phong cỏch ngụn ngữKhụng phự hợp phong cỏcha1. hoàng hụna2. hết sức làSửaa1. Thay từ “hoàng hụn” bằng từ “buổi chiều”.a2. Thay từ “hết sức là”bằng “rất” hoặc “vụ cựng”Tỡm và sửa những từ dựng khụng phự hợp phong cỏch : a1. Trong một biờn bản về một vụ tai nạn giao thụng:	 “Hoàng hụn ngày 25-10, lỳc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đó xảy ra một vụ tai nạn giao thụng.”a2.Trong một bài văn nghị luận:“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đó nờu cao một tư tưởng nhõn đạo hết sức là cao đẹp.Cần núi và viết phự hợp với cỏc đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cỏch chức năng ngụn ngữ. Về phong cỏchngụn ngữ Ghi nhớ: SGK trang 67Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtII. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao 	Cỏc từ “đứng”, “quỳ” trong cõu tục ngữ được dựng với ngữ chuyển. Chỳng khụng biểi hiện cỏc tư thế của thõn thể con người mà theo phộp ẩn dụ, chỳng thể hiện tớnh cỏch phẩm giỏ. “Chết đứng” là chết hiờng ngang cú khớ phỏch cao đẹp.”Sống quỳ” là quỵ luỵ hốn nhỏt.Việc dựng từ như vậy, mang tớnh hỡnh tượgn và biểu cảm cao. Đứng: 	+ Nghĩa đen: tư thế chân thẳng, chỉ có chân đặt trên mặt nền chống đỡ toàn cơ thể	+ Nghĩa chuyển:thái độ hiên ngang, bất khuấtQuỳ: 	+ Nghĩa đen: tư thế gập đầu gối và đặt sát nền để đỡ toàn thân	+ Nghĩa chuyển: luồn cúi, thấp hèn1. Cõu tục ngữ: Chết đứng cũn hơn sống quỳ Trong cõu tục ngữ chết đứng cũn hơn sống quỳ, cỏc từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho cõu tực ngữ cú tớnh hỡnh tượng và giỏ trị biểu cảm ra sao?Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtII. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao 	Cỏc cụm từ chiếc nụi và mỏy điều hoà là những vật thể mang lại lợi ớch cho con người. Dựng chỳng để biểu hiện cõy cối vừa cú tớnh cụ thể vừa tạo được xỳc cảm thẩm mỹ.Chiếc nôi: đồ dùng để trẻ nhỏ nằm, có thể đưa qua, đưa lại được.Máy điều hoà: máy làm ấm hoặc lạnh một phần không khí và làm không khí trong phòng sạch bụi.	2. Cõu: Chỳng ta luụn nằm trong lũng chiếc nụi xanh của cõy cối, đú là cỏi mỏy điều hoà khớ hậu của chỳng ta Hóy phõn tớch hiệu quả biểu đạt của việc dựng ẩn dụ và so sỏnh trong cõu sau: Chỳng ta luụn nằm trong lũng chiếc nụi xanh của cõy cối, đú là cỏi mỏy điều hoà khớ hậu của chỳng ta.Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtII. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao 3. Đoạn văn trong lời kờu gọi của Hồ chủ tịch: Ai cú sỳng dựng sỳng. Ai cúgươm dựng gươm, khụng cú gươm thỡ dựng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũngphải ra sức chống thực dõn Phỏp, cứu nước.Các biện pháp nghệ thuật:+ Điệp, đối: từ, cấu trúc câu (Ai cú sỳng dựng sỳng. Ai cú gươm dựng gươm...)+ Nhịp điệu: nhanh, dứt khoát, khoẻ khoắn Tạo ra âm hưởng hào hùng, vang dội, tác động lớn đến người nghe. Trong lời kờu gọi toàn quốc khỏng chiến, Hồ chớ Minh viết: Ai cú sỳng dựng sỳng. Ai cúgươm dựng gươm, khụng cú gươm thỡ dựng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũngphải ra sức chống thực dõn Phỏp, cứu nước. Hóy phõn tớch giỏ trị nghệ thuật của phộp điệp, phộp đối của nhịp điệ trong nững cõu văn trờn.Những yêu cầu của việc sử dụng tiếng ViệtTính chính xác:Tổ chức theo đúng các quy tắc của tiếng ViệtDiễn đạt sát đúng nội dung cần thông tin.Tính nghệ thuật:Vận dụng quy tắc tiếng Việt một cách sáng tạo, linh hoạtĐạt hiệu quả cao trong giao tiếp.ĐúngHayNhư vậy yờu cầu của việc sử dụng tiếng viờt phải đạt được những yờu cầu chung nào?Ghi nhớ: SGK, trang 68III. Luyện Tập Bài tập 1: Lựa chọn những từ ngữ viết đỳng trong cỏc trường hợp sau:	 A	 BBàng hoàng	bàn hoàngChất phỏt	chất phỏcBàn quan	bàng quanLóng mạn	lóng mạngHiu trớ	hưu trớUống rượu	uống riệuTrau chuốt	chau chuốtLồng làn	nồng nànĐẹp đẽ	đẹp đẻ10. Chặc chẻ	chặt chẽ	ĐĐĐĐĐĐĐĐĐĐTỡm cỏc từ ngữ thuộc phong cỏch ngụn ngữ sinh hoạt trong đoạn văn sau: Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tự, con lại sinh ra thớch đi ở tự; bẩm cú thế, con cú giỏm núi gian thỡ trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tự sướng quỏ. Đi ở tự cũn cú cơm để mà ăn, bõy giờ về làng về nước một thước cắm dựi khụng cú, chả làm gỡ nờn ăn. Bẩm cụ, con lại đến kờu cụ, cụ lại cho con đi ở tự.	 (Nam Cao, Chớ Phốo) Những từ ngữ và cỏch núi trờn cú thể sử dụng trong một lỏ đơn đề nghị được khụng? Vỡ sao?Cỏc từ xưng hụ: bẩm, cụ, con.Thành ngữ: Trời tru đất diệt, một thước cắm dựi khụng cú.Khẩu ngữ: sinh ra, cú dỏm núi gian, quả, về làng về nước, chả làm gỡ nờn ănCỏc từ ngữ trờn khụng thể dựng trong một lỏ đơn đề nghị. 	Đơn đề nghị: phong cỏch ngụn ngữ hành chớnh (dựng từ, diễn đạt phải mang tớnh quy ước xó hội).

File đính kèm:

  • pptNhung_yeu_cau_du_dung_tieng_Viet.ppt