Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết: Hoàng hạc lâu, Thôi Hiệu

 Hoàng HẠC nhất KHỨ bất PHỤC phản

 

 Bạch VÂN thiên TẢI không DU du

Câu 3

á luật:6/7TÂm hưởng đanh trắc Sự choàng tỉnh

Hạc vàng Láy lại nhấn mạnh sự nuối quá khứ

Câu 4

5/7 B Âm hưởng êm dịu nhẹ nhàngC/ giác ch/ vơi

Không –Trơ Có nhưng trống rỗng

 Có mây nhưng không có hạc vàng

 ? Nhấn mạnh sự thật đau đớn

 

ppt14 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết: Hoàng hạc lâu, Thôi Hiệu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Hoàng hạc lâuThôi HiệuA/ tiểu dẫnHoàng hạc lâu - Thôi Hiệu 1/ Tác giả2/Số lượng tác phẩm3/ Vị trí bài thơb/ Văn bảnI/ Đọc Hiểu1/ Hai câu đề? Hạc vàng ai cưỡi đi đâu Mà đây Hoàng Hạc riêng lầu còn trơ?Sự thật nơi cảnh tiên Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ Thử địa không dư Hoàng Hạc lâubbbttt? Câu hỏi Nỗi buồn nuối tiếc, sự bàng hoàng thảng thốt _ Đâu  hỏi  Nỗi buồn nuối tiếc, sự kiếm tìm*/Câu 2_ Không lâu  Trơ lầu  có nhưng trống rỗng có khung lầu không có ruột Gợi nỗi buồn Thế đứng trơ trọi  cô đơn  Phá luật  Âm hưởng nhẹ nhàng_Câu1 ><H/hạn Sự trăn trở đầy triết líBTTTTBBốn câu đầu : Có sự đan xen giữa cảnh - tình giữa tả thực - suy tưởng giữa quá khứ hư ảo - thực tại trong mơ giữa vô hạn - hữu hạn  Bức tranh tiên cảnh buồn, nuối tiếc hoài vọng cái đẹp  Bút pháp lãng mạn trữ tình3/ Hai câu luậnHán Dương sông tạnh cây bàyBãi xa Anh Vũ xanh dày cỏ non?Cảnh thực nơi trần gian ?A/ tiểu dẫnHoàng hạc lâu - Thôi Hiệu b/ Văn bảnI/ Đọc Hiểu1/ Hai câu đề2/ Hai câu thựcSự thật nơi cảnh tiênNhấn mạnh sự thật 3/ Hai câu luận : Cảnh thực_ Tình xuyên lịch lịch: lòng sông in bóng hàng cây_ Phương thảo thê thê : Bãi cỏ thơm sum suê mơn mởn  Cảnh sắc tươi tắn bình di và đầy sức sống_Hán Dương, Anh Vũ địa danh có thật,  gần gũi c/s  Cảnh tuy vắng lặng nhưng bừng sáng Lãng mạn nhưng không thoát li 4/ Hai câu kết Quê hương khuất bóng hoàng hôn Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai?A/ tiểu dẫnHoàng hạc lâu - Thôi Hiệu b/ Văn bảnI/ Đọc Hiểu1/ Hai câu đề2/ Hai câu thực3/ Hai câu luận4/ Hai câu kết : Tình cảm quê hương?_ Câu 7Câu hỏi Sự giật mình thảng thốt nhớ quê da diết_ Câu 8 : Khói sóng Hình ảnh gắn bó với quê hương nhớ quê da diếtNỗi buồn rất thực, rất người_Lâu, du, châu 3 thanh bằngâm hưởng êm dịu nhẹ  Nỗi sầu triền miên bất tậnHoàng hạc lâu - Thôi Hiệu b/ Văn bảnI/ Đọc Hiểu1/ Hai câu đề2/ Hai câu thực3/ Hai câu luận4/ Hai câu kếtA/ tiểu dẫn1/ Về nội dungII/ Kết luận2/ Về nghệ thuật?Nỗi lòng nuối tiếc quá khứ và tình cảm quê hương trong sáng mãnh liệt của tác giả_Nghệ thuật đặc sắc:Gieo vần điệp ngữ, phá luật, t cảnh_Đặt ra nhiều mối quan hệ trong thơ cổ : Qúa khứ - Hiện tại, Hữu hạn – Vô hạn, cảnh – tìnhHoàng hạc lâu - Thôi Hiệu b/ Văn bảnI/ Đọc Hiểu3/ Hai câu luận : Cảnh thực4/ Hai câu kết : Tình cảm quê hương1/ Về nội dungII/ Kết luận2/ Về nghệ thuậtA/ tiểu dẫn1/ Hai câu đề : Sự thật nơi cảnh tiên2/ Hai câu thực: Nhấn mạnh sự thậtHoàng hạc lâuThôi Hiệu

File đính kèm:

  • ppthoang_hac_lau.ppt