Bài giảng Ngữ văn 10 - TIết: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
_Phát âm theo đúng âm thanh chuẩn của tiếng Việt
Viết đúng theo quy tắc chính tả, chữ viết tiếng Việt hiện hành
a.Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:
Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
từ sai:chót lọt
Những học sinh trong nhà trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo
truyền tụng .
chào mừng qúy thầy cô và các em học sinh đến dự giờ tiết thao giảngNhững yêu cầu về sử dụng tiếng ViệtI.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt 1)Về ngữ âm và chữ viết a.Hãy phát hiện lỗi về chữ viết và sửa lại cho đúng_Không giặc quần áo ở đây._Khi nào sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi. _Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi. b.Đọc đoạn văn sau đây và cho biết từ nào là từ địa phương _Thế tại sao đang sống ở thành phố, bác lại về nhà quê?_À chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể.Dưng mờ chẳng qua cũng là do cái duyên, cái số Gì thế cháu ? _Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời []. Nhưng mà bác nói là dưng mờ.Bảo bác nói là bẩu._Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ cháugiặtgiặcdáoráolẻ, đổilẽ, đỗiDưng mờGiờiBẩuMờnhưng màtrờibảomàthong thả, từ từ Nhẩn nhaNhững yêu cầu về sử dụng tiếng ViệtI.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt1)Về ngữ âm và chữ viết_Phát âm theo đúng âm thanh chuẩn của tiếng Việt_Viết đúng theo quy tắc chính tả, chữ viết tiếng Việt hiện hành2)Về từ ngữa.Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu sau:_Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt._Những học sinh trong nhà trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng ._Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần._Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt đựơc khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệttừ sai:chót lọt(sửa lại: thay bằng từ chót hoặc cuối cùng)từ sai:truyền tụng(sửa lại: thay bằng từ truyền đạt hoặc truyền thụ)từ sai:chết các bệnh truyền nhiễm sửa lại:Số người mắc các bệnh truyền nhiễm và chết đã giảm dầntừ sai:pha chếsửa lại:những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt pha chế đặc biệtb.Lựa chọn những câu dùng từ không đúng trong các câu sau:(1)Anh ấy có một yếu điểm:không quyết đoán trong công việc.(3)Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.(4)Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.(5)Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú. (2)Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.Từ sai:yếu điểmSửa lại:thay bằng từ điểm yếu hoặc nhược điểmTừ sai:linh độngSửa lại:thay bằng từ sinh độngNhững yêu cầu về sử dụng tiếng Việt1). Về ngữ âm và chữ viết_Phát âm theo đúng âm thanh chuẩn của tiếng việt._Viết đúng theo quy tắc chính tả, chữ viết tiếng Việt hiện hành.2) Về từ ngữI.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực tiếng ViệtSử dụng từ ngữ đúng với hình thức cấu tạo, ý nghĩa và đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng việt3) Về ngữ pháp(1)Qua tác phẩm”Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnhngười phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. (2)Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình. Thiếu chủ ngữa. Hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp của các câu sau:Cụ thể: _Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh ngườiphụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. _Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. _Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô tất tố, ta thấy hìng ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.Sửa lại: Bỏ từ “ qua” hoặc bỏ từ “của” thêm dấu phẩy hoặc bỏ từ “đã cho” thêm dấu phẩy. Thiếu chủ ngữSửa lại: _Những thế hệ cha anh tin tưởng rằng lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình. _Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và lực lượng xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước mình. b.Lựa chọn những câu đúng trong các câu sau:(1)Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.(2)Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn (3)Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn (4)Ngôi nhà đã mang lại niềm vui hạnh phúc cho cuộc sống của bà Sửa lại câu (1): Bà đã sống hạnh phúc hơn vì có được ngôi nhàc. Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng nhưng đoạn văn vẫn không có sự thống nhất, chặt chẽ. Em hãy phân tích lỗi và chữa lại.(1)Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại .(2)Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận với gia đình với cha mẹ.(3) Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.(4) Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.(5)Còn Vân có nét đẹp đoan trang thuỳ mị.(6) Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân.(7)Thế nhưng nàng đâu có được hạnh phúc. Sửa lại:(1)Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại .(2)Hai nàng đều là những thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận với cha mẹ.(3) Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.(4) Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.(5)Còn Vân có nét đẹp đoan trang thuỳ mị.(6)Về tài Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân.(7)Thế nhưng nàng đâu có được hạnh phúc. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt1). Về ngữ âm và chữ viết_Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng việt._Viết đúng theo quy tắc chính tả, chữ viết tiếng Việt hiện hành.2) Về từ ngữI.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực tiếng ViệtSử dụng từ ngữ đúng với hình thức cấu tạo, ý nghĩa và đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng việt3) Về ngữ phápSử dụng câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, sử dụng dấu câu thích hợp, các câu trong đoạn phải liên kết chặt chẽ tạo thành một văn bản mạch lạc thống nhất 4) Về phong cách ngôn ngữHãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trong các câu sau:(1)Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông: Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông. (2)Trong một bài văn nghị luận: “Truyện Kiều’ của nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.Từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ là từ “hết sức là”Từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ là từ: “Hoàng hôn” Sửa lại:Thay từ “Hoàng hôn” bằng từ “Chiều” Sửa lại: Thay từ “hết sức là” bằng từ “rất” hoặc “vô cùng”. b.Hãy chỉ ra các từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong đoạn văn sau đây:Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm qủa đi ở tù sướng qúa. Đi ở tù còn có cơm để ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có,chả làm gì nên ăn.Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù. Những từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là:_Từ xưng hô:_Thành ngữ tục ngữ :Bẩm, cụ, con Trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có_Từ ngữ đưa đẩy:Bẩmcó thế, bẩm quả Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt1). Về ngữ âm và chữ viết_Phát âm theo đúng âm thanh chuẩn của tiếng việt._Viết đúng theo quy tắc chính tả, chữ viết tiếng Việt hiện hành.2) Về từ ngữI.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực tiếng ViệtSử dụng từ ngữ đúng với hình thức cấu tạo, ý nghĩa và đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng việt.3) Về ngữ phápSử dụng câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, sử dụng dấu câu thích hợp, các câu trong đoạn phải liên kết chặt chẽ tạo thành một văn bản mạch lạc thống nhất. 4) Về phong cách ngôn ngữSử dụng từ ngữ phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách ngôn ngữ.a.Mâu thuẫnLuyện tậpBài tập 1: Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:Câu 1:b.Mâu thuẩnCâu 2:a.Cố gắngb.Cố gắnCâu 3:a.Phủ phàngb.Phủ phànd.Phũ phànc.Phũ phàngCâu 4:a.Dấu ngảb.Dấu ngãd.Giấu ngãc.Giấu ngảBài tập 2: trong các câu sau đây từ nào sử dụng chưa đúngCâu 1: Là nhà văn,anh ấy phải xâm nhập vào cuộc sống thực tếSửa lại:Thay từ “giới” bằng từ “các tác phẩm”Từ sử dụng sai: xâm nhậpCâu 2: “Số đỏ” là kiệt tác số 1 trong giới văn xuôi củaVũ Trọng Phụng Từ sử dụng sai: giớiSửa lại:Thay từ “xâm nhập” bằng từ “thâm nhập”Bài tập 3: Từ nào trong các câu sau sử dụng không đúng phong cách ngôn ngữ Câu 1:Mẹ con Cám ác phải biếtTừ sai: phải biếtCâu 2: Giờ ra chơi chúng em được nghỉ xả hơiTrong văn nghị luận học sinh viết:Sửa lại: Mẹ con Cám rất ácTừ sai: xả hơiSửa lại: thay bằng từ giải lao
File đính kèm:
- nhung_yeu_cau_su_dung_tieng_viet.ppt