Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết số 28: Tiếng Việt: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

• 2/ Bài tập 1/ 88:

• * Nhận xét các đặc điểm của ngôn ngữ viết trong lời phát biểu của Thủ tướng Phạm Văn Đồng ?

• - Cách dùng các thuật ngữ ngôn ngữ học.

• - Cách dùng các dấu câu đặc trưng của ngôn ngữ viết.

• - Cách tách dòng cho ý rõ ràng mạch lạc.

• - Cách sử dụng các số từ chỉ thứ tự trình bày

• => đặc trưng của ngôn ngữ viết.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết số 28: Tiếng Việt: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TIẾT 28- Tiếng ViệtĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓIVÀ NGÔN NGỮ VIẾT* Công cụ giao tiếp chủ yếu con người bằng phương tiện nào ? *Giao tiếp bằng ngôn ngữ thường diễn ra dưới những hình thức nào? *Thế nào là ngôn ngữ nói? Cho ví dụ?*Thế nào là ngôn ngữ viết ? Cho ví dụ ?I/ Tìm hiểu ngữ liệu :1/ Bài tập 2/88 :*Đọan trích trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân có sử dụng ngôn ngữ nói không ? *Chỉ ra những từ ngữ mà em cho là ngôn ngữ nói trong đọan văn?Những từ ngữ này đặc điểm gì ? -Đọan hội thoại vốn thuộc ngôn ngữ nói nhưng lại được tái hiện ở dạng viết: + Sự đổi vai giữa người nói và người nghe + Sự phối hợp của lời nói với cử chỉ, điệu bộ. + Dùng nhiều từ khẩu ngữ . + Dùng nhiều câu tĩnh lược chủ ngữ, câu cảm thán, câu cầu khiến. 2/ Bài tập 1/ 88: * Nhận xét các đặc điểm của ngôn ngữ viết trong lời phát biểu của Thủ tướng Phạm Văn Đồng ? - Cách dùng các thuật ngữ ngôn ngữ học. - Cách dùng các dấu câu đặc trưng của ngôn ngữ viết. - Cách tách dòng cho ý rõ ràng mạch lạc. - Cách sử dụng các số từ chỉ thứ tự trình bày=> đặc trưng của ngôn ngữ viết.II/ Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viếtCác phương diệnNgôn ngữ nóiNgôn ngữ viếtVề điều kiện sử dụng. Người nghe có mặt trực tiếp.Người nghe(đọc)không có mặt trực tiếpVề phương tiện vật chấtDùng âm thanh,ngư điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộdùng ký tự, dấu câuVề đặc điểm ngôn ngữ Sử dụng các yêu tốdư thừa,câu tĩnh lược,câu đối đáp, ít trau chuốtDiễn đạt chặt chẽ, câu, từ đúng qui tắc,trau chuốt, gọt giũaIII/ GHI NHỚ :-Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm riêng về hòan cảnh sử dụng trong giao tiếp, về các phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn.- Vì thế mỗi người cần nói và viết cho phù hợp với các đặc điểm của từng hình thức ngôn ngữ.LUYỆN TẬP1/ Bài tập 3/ 89 (sgk ): *Phân tích lỗi và sửa lại các câu dưới đây cho phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ viết : a.bỏ từ “thì”, “hết ý” ( mang tính chất của ngôn ngữ nói)  thay bằng “rất” trước “đẹp”. b.Thay các từ “vống lên”, “vô tội vạ” bằng “vọt lên”, “chẳng có căn cứ nào”. c. Sửa lại cách sắp xếp từ và bỏ từ “ai sất” 2/ Bài 2:*Phân tích những nét biểu hiện của ngôn ngữ nói trong bài ca dao “Thân em như củ ấu gai” -Bài ca dao thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, nhưng có những nét biểu hiện của ngôn ngữ nói : + Hình thức độc thoại nhưng vẫn hàm ý đối thoại với người khác (tự xưng em, dùng hô ngữ ai ơi) + Dùng từ ngữ của ngôn nói ( nếm thử mà xem),Hư từ ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ (thì)@/HƯỚNG DẪN SỌAN BÀI:-Đọc và ôn lại những đặc điểm của ca dao hài hước.- Đọc và xác định nội dung và cách đọc của từng bài ca dao.- Phân tích nghệ thuật gây cười và ý nghĩa của từng bài.- Sưu tầm thêm những bài ca dao khác cũng có nội dung hài hước như các bài ca dao đang học. @/HƯỚNG DẪN SỌAN BÀI : Ca dao hài hước1/ Tìm hiểu đôi nét về đặc điểm nội dung và nghệ thuật của ca dao hài hước.2/Đọc các bài ca dao hài hước và cho biết nội dung và nghệ thuật hài hước của từng bài. 3/ Nhận xét chung về nghệ thuật của những bài ca dao hài hước.4/ Sưu tầm thêm những bài ca dao hài hước khác có nội dung phê phán những thói hư tật xấu trong XHPK . 

File đính kèm:

  • pptDac_diem_cua_ngon_ngu_noi_va_ngon_ngu_viet.ppt