Bài giảng Ngữ văn 12 - Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Trường PTTH Dầu Tiếng

  Lối qui nạp, phép liệt kê, cảm xúc chân thành.

  Khẳng định:

   Nét riêng độc đáo của văn hóa Việt Nam:

 Được hình thành dựa trên sự khéo léo, tinh tế , uyển chuyển của người Việt trong việc tiếp thu và đồng hóa những tinh hoa văn hóa của nhân loại

 

ppt40 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 12 - Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Trường PTTH Dầu Tiếng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TRƯỜNG PTTH DẦU TIẾNGGIÁO VIÊNNGUYỄN THỊ QUYÊN QUYÊNGIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12TRAÀN ÑÌNH HÖÔÏU NHÌN VEÀ VOÁN VAÊN HOÙA DAÂN TOÄCI. TÌM HIỂU CHUNG 1. Taùc giaû 2. Ñoaïn trích1. Taùc giaûTrần Đình Hượu (1926-1995)2. Đoạn trích : a. Xuất xứ (SGK) b. Thể loại : Văn bản nhật dụng (phong cáh khoa học kết hợp với chính luận) c. Chủ đề : Nắm vững bản sắc văn hóa dân tộc, phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay.II. ÑOÏC HIEÅU VAÊN BAÛN1. Nêu vấn đề 2. Đánh giá chung về nền văn hóa dân tộc trong mối quan hệ với văn hóa các dân tộc trên thế giới 3. Những nét đặc thù và con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc .4. Những mặt tích cực và hạn chế của văn hóa Việt Nam.5. Đặc sắc nghệ thuật Vaên hoùa vaø baûn saéc vaên hoùa daân toäc  Văn hoá : là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.  Bản sắc văn hóa dân tộc : là cái riêng, cái độc đáo mang tính bền vững và tích cực của một cộng đồng văn hóa.1. Nêu vấn đề : - Bàn về bản sắc văn hóa dân tộc . - Cách nêu vấn đề trực tiếp, ngắn gọn, khéo léo.Múa rối nướcVăn hóa dân tộc Việt Nam : chưa bao giờ trở thành đài danh dự, thu hút, qui tụ cả nền văn hóa2. Đánh giá chung về nền văn hóa dân tộc trong mối quan hệ với văn hóa các dân tộc trên thế giới :Lối diễn dịch, so sánh, thái độ khách quan.Làm cơ sở khoa học cho những đề xuất sau.Luận điểm : “Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật”Văn hóa của các dân tộc trên thế giới :phát triển cao, ảnh hưởngphổ biến và lâu dàiNguyên nhân :sự hạn chế của trình độ sản xuất, của đời sống xã hộiNhận đinh về bản chất của nền văn hóa truyền thống :“Đó là văn hóa của dân nông nghiệp định cư”Mozart Ở ta, thần thoại không phong phú, tôn giáo hay triết học đều không phát triển.Không có một ngành khoa học , kĩ tthuật triển đến thành có truyền thống. Âmnhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ. Trong các ngànhnghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có. Đức Khổng tửBeethovenNàng Mona Lisa(L. Vinci)TagoPuskinThánh GandhiMiền đất Phật ở Thái LanCAÂU HOÛI THAÛO LUAÄN :Nhóm 2 Tôn giáo của người Việt NamNhóm 3Quan niệm sống của người Việt NamNhóm 4 Quan niện thẩm mĩ của người Việt NamNhóm 1Lối sống của người Việt Nam3. Những nét đặc thù và con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc :Cổng làng- Thứ nhất là tu tại gia, thứ nhì tu chợ, thứ ba tu chùa. -Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ mới là chân tu. Đêm nằm niệm Phật Thích Ca Cầu cho cha mẹ kết hoa liên đài.- Chập chập rồi lại cheng cheng Con gà trống thiến để riêng cho thầy.- Nhất quỉ, nhì ma, thứ ba học trò.- Sống gửi ,thác về.-Giao tiếp, ứng xử : hợp tình, hợp lí.Ăn, mặc, ở : không cầu kì- Ở đời muôn sự của chung.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.Ai nhất thì tôi thứ nhì Ai mà hơn nữa tôi thì thứ ba Ở hiền thì lại gặp lành Những người nhân đức trời dành phúc cho. Tham vàng phụ ngãi ai ơi Vàng thì rơi mất nghĩa tôi vẫn còn..- Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. Màu sắc : dịu dàng, thanh nhã. Qui mô : khéo, xinh, vừa phải. Ý thức về cá nhânvà sở hữu khôngphát triển. Ước mong hạnhphúc thiết thực, yênphận thủ thường. Mẫu người ưa chuộng : hiền lành,tình nghĩa. Ca ngợi sự khôn khéo. Tiếp nhận cái mới: không dễ dàng, không khắt khe. Ít tinh thần tôn giáo.- Mê tín nhưng không cuồng tín. Coi trọng hiện thế nhưng không quá sợ hãi cái chết.a. Những nét đặc thù của vốn văn hóa dân tộc :Tôn giáoLối sốngQuan niệm sốngQuan niệm thẩm mĩCơ sở hình thành :Ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc.Luận điểm :Tinh thần chung của văn hóa Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hòa. Bánh ít trao đi, bánh qui trao lại. Nhập gia tùy tục. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.- Tiếng chào cao hơn mâm cỗ.- Anh em kính trước, làng nước kính sau.  Lối qui nạp, phép liệt kê, cảm xúc chân thành.  Khẳng định:   Nét riêng độc đáo của văn hóa Việt Nam: Được hình thành dựa trên sự khéo léo, tinh tế , uyển chuyển của người Việt trong việc tiếp thu và đồng hóa những tinh hoa văn hóa của nhân loạiNhóm 2 Tôn giáo Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo. Họ coi trọng hiện thế trầntục hơn thế giới bên kia. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin cólinh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình. Tuy coi trọng hiện thế nhưng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết.Cúng tất niên Nội dung nào sau đây không thể hiện được quan niệm tôn giáo của người Việt Nam ? A. Thứ nhất là tu tại gia, thứ nhì tu chợ, thứ ba tu chùa. B. Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm. C. Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ mới là chân tu. D. Chập chập rồi lại cheng cheng Con gà trống thiến để riêng cho thầy.Lễ hội Chùa Hương Nội dung nào sau đây không thể hiện được quan niệm tôn giáo của người Việt Nam ? A. Đêm nằm niệm Phật Thích Ca Cầu cho cha mẹ kết hoa liên đài. B. Sống gửi , thác về. C. Nhất quỉ, nhì ma, thứ ba học trò. D. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dốiLễ hội Chùa Bà ( Bình Dương ) Trong cuộc sống, ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao.Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời,tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được.Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ,sống thanh nhàn, thong thả, có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên phận thủ thường, không monggì cao xa, khác thường, hơn người. Con người ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa.Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo . Khôn khéo là ăn đi trước, lội nước theo sau, biết thủ thế, giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn. Đối với cái dị kỉ, không dễ dàng hòa hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng, chấp nhận cái gì vừa phải,hợp với mình nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ minh.Nhóm 3 Quan niệm sốngMừng tuổi ông bà Nội dung nào sau đây không thể hiện được quan niệm sống của người Việt Nam ?Ở đời muôn sự của chungTốt gỗ hơn tốt nước sơn.Giàu vì bạn, sang vì vợ.Ai nhất thì tôi thứ nhì Ai mà hơn nữa tôi thì thứ baÁo cưới cổ truyền Nội dung nào sau đây không thể hiện được mẫu người ưa chuộng của người Việt Nam ?A. Chồng ta áo rách ta thương Chồng người áo gấm xông hương măc người.B. Tham vàng phụ ngãi ai ơi Vàng thì rơi mất nghĩa tôi vẫn còn.C. Trúc xinh trúc mọc đầu đình Em xinh em đứng một mình cũng xinhD. Ở hiền thì lại gặp lành Những người nhân đức trời dành phúc choCầu Tràng Tiền – HuếNhóm 2Quan niệm thẩm mĩ Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng, không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Qui mô chọn cái vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng.Tranh Đông Hồ Công trình nào sau đây tiêu biểu cho quan niệm thẩm mĩ trong kiến trúc cổ của người Việt Nam ?A. Chùa Thiên MụB. Chùa Một CộtC. Tháp chàm PôshanưD. Cung đình HuếLăng Khải Định – Huế Nội dung nào sau đây không thể hiện được quan niệm thẫm mĩ của người Việt Nam ?A. Cầu Thê Húc .B. Tranh Đông Hồ.C. Pho tượng La Hán ở chùa Tây PhươngD. Trống đồng Đông Sơn.Tượng La Hán Chùa Tây PhươngNhóm 1Lối sống Giao tiếp, ứng xử chuộng hợp tình, hợp lí, áo quần, trang sức, món ăn đều không chuộng sự cầu kì. Không có công trình kiến trúc nào, kể cả vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn.Văn miếu - Hà Nội Nội dung nào sau đây không thể hiện được cách ứng xử, giao tiếp của người Việt Nam ?A. Bánh ít trao đi, bánh qui trao lại. B. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.C. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.D. Ăn lúc đói, nói lúc say.Cúng Thành hoàng Trang phục nào sau đây tiêu biểu cho cách ăn mặc của người Việt Nam ?Áo bà ba.Áo tứ thânÁo dài.Cả ba đáp án trên.Chùa Một cột(Hà Nội)Hồ Gươm – Hà NộiChùa Thiên Mụ – HuếGốm sứ Bát TràngCá lóc nương trui - Miền NamBún ốc - Miền BắcBánh xèo - Miền NamCơm hột sen - Miền TrungCác món ăn đặc trưng của ba miềnCách ăn mặcPhố cổ – Hội AnNhà ởCái vốn cócủa dân tộcCái được dân tộcsàng luyện,tinh luyệnb. Con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam :Dung hợpBản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vàosự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài. Về mặt đó, lịch sử chứngminh là dân tộc Việt Nam có bản lĩnh. “Những cái vừa nói là cái đã lắng đọng, đã ổn định, chắc chắn là kết quả của sự dung hợp của cái vốn có, của văn hóa Phật giáo, văn hóa Nho giáo, cái được dân tộc ta sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của mình”. Theo tác giả, bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam là kết quả của sự dung hợp giữa : A. Cái vốn có với văn hóa Phật giáo. B. Cái vốn có với văn hóa Nho giáo. C. Cái vốn có với cái được dân tộc ta sàng lọc, tinh luyện. D. Cả ba đáp án trên.Lầu Ngọ Môn – HuếVề văn học Truyện Kiều của Nguyễn DuKhả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài của dân tộc Việt Nam Về tôn giáo Phật hoàng Trần Nhân Tông (Thiền phái Trúc Lâm)Về âm nhạcNhã nhạc cung đình HuếVề y phụcÁo dàiÁo dài Việt NamÁo sườn xám Trung Hoa Lí do nào khiến cho văn hóa Việt Nam không thể trông cậy vào khả năng tạo tác mà phải trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài ?A. Dân tộc ta trải qua một thời gian dài bị áp bức , đô hộ và đồng hóaB. Cả dân tộc thường xuyên chống lại những cuộc xâm lược của giặc ngoại xâmC. Giá trị văn hóa bản địa bị mai một, bị xóa nhòaD. Cả ba ý trên đều đúng Lầu Ngọ môn – HuếTa dại ta tìm nơi vắng vẻNgười khôn người đến chốn lao xaoThu ăn măng trúc đông ăn giáXuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. (Nguyễn Bỉnh Khiêm) - Tôn sư trọng đạo : Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Học thầy không tầy học bạn- Trung quân ái quốc : Quân xử thần tử, thần bất tử, thần bất trung Phép vua thua lệ làng- Tư tưởng nhân nghĩa : Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo ( Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) - “Thứ nhất là tu tại gia, thứ nhì tu chợ, thứ ba tu chùa”. - “Tu đâu cho bằng tu nhàThờ cha kính mẹ mới là chân tu” để thích ứng với cái vốn có, Phật giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát, mà Nho giáo cũng không tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt  tư tưởng Lão –Trang để lại dấu ấn khá rõ trong văn học.hướng thiệncầu nguyệnĐề cao văn hóa, trọng kẻ có học Trong rừng có bóng trúc râm,Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn. Về đi sao chẳng sớm toan, Nửa đời vướng bụi trần hoàn làm chi ? (Nguyễn Trãi)4. Những mặt tích cực và hạn chế của văn hóa Việt Nam :Tinh thần chung của văn hóa Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hòa. Gắn bó sâu sắc với đời sống cộng đồng.Tiếp biến các giá trị văn hóa ở bên ngoài phù hợp với đời sống người Việt, tạo nên sự hài hòa, bình ổn trong đời sống văn hóa.Thiếu sự sáng tạo lớn, Không đạt đến những giá trị phi phàm, những đặc sắc nổi bật. Mặt tích cực Mặt hạn chếĐảm bảo cho sự tồn tại của Văn hóa Việt Nam qua những gian nan và bất ổn của lịch sử.III. TỔNG KẾT :(SGK trang162)

File đính kèm:

  • pptVANHOADANTOC.ppt