Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết 4: Tuyên ngôn độc lập - Hà Huyền Hoài Hà

2. Quan điểm sáng tác :

- Bác xem văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.

- Nhà văn phải ở giữa cuộc đời, góp phần vào nhiệm vụ đấu tranh và phát triển xã hội. Nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa tư tưởng.

- Văn chương phải có tính chân thật và tính dân tộc, lấy đề tài trong cuộc sống, lấy gương những người tốt việc tốt thể hiện được tinh thần dân tộc được nhân dân yêu thích.

- Văn học trong thời đại cách mạng phải coi trọng đối tượng phục vụ. Do đó khi viết, Bác thường đặt câu hỏi : Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? Và viết như thế nào?

 

ppt27 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết 4: Tuyên ngôn độc lập - Hà Huyền Hoài Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
2010Giáo viên: Hà Huyền Hoài HàTrường THPT Vân Canh* Kiểm tra bài cũ: Trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh ? Thời gian – 3 phút * Đáp án: Là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là danh nhân văn hóa thế giới, là nhà cách mạng, là văn nhà thơ lớn. Tác giả của tập thơ “Nhật kí trong tù”, Bản “Tuyên ngôn độc lập”, Tiết 4: Tuyên ngôn độc lập  - Hồ Chí Minh-PHẦN I : TÁC GIẢHồ Chí MinhTên thật là Nguyễn Sinh Cung, tên chữ là ( Nguyễn ) Tất Thành. Bút danh thường ký là Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh , X.Y.Z, và C.B và Trần Lực Chủ tịch Hồ Chí Minh là người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam , là lãnh tụ kính mến của giai cấp cơng nhân và nhân dân Việt Nam, là nhà văn lớn, danh nhân văn hĩa của thế giới. Quê quán: xã Nam Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Học chữ Hán từ nhỏ, rồi học trường Quốc học Huế. Năm 1911, Người bỏ học, làm thầy giáo trường Dục Thanh (Phan Thiết), sau đĩ vào Sài Gịn, xuất dương tìm đường cứu nước. Năm 1918, Người gia nhập Đảng xã hội Pháp, thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pháp và gửi tới Hội nghị Hịa bình ở Véc xây (Pháp) bản yêu sách (Quyền các dân tộc) nổi tiếng. Người là một trong những Đảng viên sáng lập Đảng cộng sản Pháp ở hội nghị Tua năm 1920. Năm 1922, phụ trách tờ báo Người cùng khổ (Le Paria). Năm 1922, Người bí mật sang Liên Xơ và tham dự Quốc tế Cộng sản V (1924), rồi được chỉ định làm ủy viên phương đơng của Quốc tế cộng sản. Năm 1925, sáng lập Việt Nam Cách mạng Đồng chí Hội. 1928: hoạt động ở Thái Lan. Năm 1941, Người về nước lãnh đạo Cách mạng Việt Nam. Tháng 5-1941, Người chủ trì Hội nghị T.W Đảng họp tại Pắc Bĩ thành lập Việt Nam Độc lập Đồng Minh (Việt Minh) tại Cao Bằng, để đánh Pháp đuổi Nhật. 1942, lấy tên Hồ Chí Minh, sang học ở Trung Quốc bị quân Quốc dân Đảng của Tưởng Giới Thạch bắt ở biên giới và giam ở nhà lao Quảng Tây. Tại nhà lao, Người viết cuốn Nhật ký trong tù nổi tiếng Người lãnh đạo Chách mạng Tháng Tám 1945 thành cơng và thành lập nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa (2-9-1945), bản Tuyên ngơn Độc lập nổi tiếng ra đời. Người trở thành Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi với chiến dịch Điện Biên Phủ. Sau đĩ, Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam (sau nay đổi tên là Đảng cộng sản Việt Nam ), chủ tịch nước Việt Nam cho đến lúc mất (2-9-1969). Người được coi như vị Cha già dân tộc. Tổ chức văn hĩa của Liên hiệp quốc đã trao tặng Người danh hiệu danh nhân văn hĩa. Tác phẩm chính Bản án chế độ thực dân Pháp (1924)Đường Kách Mệnh (1926)Truyện và ký (1922-1925)Con rồng tre (kịch một màn, 1925)Nhật ký chìm tầu (1931)Nhật ký trong tù (1941)Tuyên ngơn độc lập (1945)Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến (19-12-1946)Hồ Chí Minh tuyển tập, Hồ Chí Minh tồn tập. Thơ (Văn học, 1970).v.v I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ:Hãy trình bày những hiểu biết của em về tiểu sử Hồ Chí Minh? (1890 - 1969) Hồ Chí Minh tên thật là Nguyễn Sinh Cung, tên chữ là ( Nguyễn ) Tất Thành. Bút danh thường ký là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh , X.Y.Z, và C.B và Trần Lực Chủ tịch Hồ Chí Minh là người thầy vĩ đại của cách mạng Việt Nam , là lãnh tụ kính mến của giai cấp cơng nhân và nhân dân Việt Nam, là nhà văn lớn, danh nhân văn hĩa của thế giới. PHẦN I: TÁC GIẢ HỒ CHÍ MINHI. Vài nét về tiểu sử:- Thời đại: đất nước nô lệ lầm than, bế tắc trước con đường cứu nước.Tranh biếm họa của Nguyễn Ái Quốc cho tờ Le Paria, đời sống người dân dưới ách thống trị của thực dân Pháp- Quê hương: Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An (yêu nước, cần cù, bất khất, hiếu học, địa linh nhân kiệt).Làng Sen – quê chaLàng Trù – quê mẹI. Vài nét về tiểu sử:- Gia đình: trí thức Nho học giàu lòng yêu nước thương dân, tài hoa (Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc – Tri huyện Bình Khê, mẹ là Hoàng Thị Loan). Nguyễn Thị Thanh (1884 -1954)Nguyễn Sinh Khiêm (1888 – 1950)Nguyễn Sinh Sắc (1862 – 1929)Hoàng Thị Loan (1868 - 1901- Bản thân:thông minh, yêu nước, tư tưởng tiến bộ. * Các giai đoạn chính:+ Từ nhỏ – 1911 : ở với gia đình, đi học, dạy học. Năm 1911 ra đi tìm đường cứu nước.+ 1911 – 1940 : hoạt động cách mạng ở nước ngoài.+ 1941 – 1969: về nước tiếp tục hoạt động cách mạng.+ 1942 – 1943 : bị Tưởng Giới Thạch bắt giam.+ 1945 – 1969 : chủ tịch nước, lãnh đạo nhân dân chống Pháp – Mỹ I. Vài nét về tiểu sử:Chính những nhân tố trên đã hun đúc cho đất nước ta một con người, một tầm vóc vĩ đại Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC:1. Lý do: - Do hoàn cảnh thôi thúc, do nhiệm vụ cách mạng yêu cầu.- Môi trường xã hội, thiên nhiên gợi cảm.- Tài năng nghệ thuật, tâm hồn nghệ sĩ chứa chan cảm xúc, yêu thích cái Đẹp -> Hồ Chí Minh sáng tác nhiều tác phẩm văn học có giá trị. Hồ Chí Minh quan niệm sáng tác văn học nghệ thuật như thế nào? Quan điểm sáng tác văn học của Người có gì giống và khác các nhà văn giai đoạn trước?Bác sáng tác văn học vì những lí do gì?2. Quan điểm sáng tác :- Bác xem văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.- Nhà văn phải ở giữa cuộc đời, góp phần vào nhiệm vụ đấu tranh và phát triển xã hội. Nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa tư tưởng.- Văn chương phải có tính chân thật và tính dân tộc, lấy đề tài trong cuộc sống, lấy gương những người tốt việc tốt thể hiện được tinh thần dân tộc được nhân dân yêu thích.- Văn học trong thời đại cách mạng phải coi trọng đối tượng phục vụ. Do đó khi viết, Bác thường đặt câu hỏi : Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? Và viết như thế nào? 3. Di sản văn học: 3.1 Văn chính luận: 3.1.1 Tác phẩm tiêu biểu:	- Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)	- Tuyên ngôn độc lập (1945)	- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946)3.1.2 Nội dung : Tố cáo tội ác của thực dân Pháp; phản ánh nỗi khổ của người dân bản xứ thuộc địa; tuyên bố nền độc lập tự do, nêu những vấn đề có tính thời sự; lời căn dặn thiết tha, chân tình vừa mang tính chiến lược, vừa thấm đượm tình yêu thương con người Bác để lại cho chúng ta những áng văn chính luận tiêu biểunào? Nêu nội dung và nghệ thuật nổi bật của những áng văn chính luận đó? 3.1.3 Nghệ thuật : Bộc lộ tư duy sắc sảo, giàu tri thức văn hoá; giàu tính luận chiến phù hợp với từng đối tượng . . . 3. Di sản văn học: 3.2 Truyện và kí: 3.2.1 Tác phẩm tiêu biểu:	- Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922)	- Vi hành (1923)	- Những trò lố hay Varen và Phan Bội Châu (1925) Bác để lại cho chúng ta những tác phẩm truyện và kí tiêu biểu nào? Nêu nội dung và nghệ thuật nổi bật của những truyện và kí đó?3. Di sản văn học: 3.2 Truyện và kí: 3.2.1 Tác phẩm tiêu biểu: 3.2.2 Nội dung: Lên án vạch trần bộ mặt đê hèn bọn thực dân phong kiến. 3.2.2 Nghệ thuật :- Ngôn ngữ sắc sảo, giọng văn đa dạng (khi hùng hồn, lúc bi tráng, khi đả kích) Lối kể chuyện có duyên, bất ngờ, linh hoạt, hấp dẫn.- Kết cấu sáng tạo, giàu chất trí tuệ, hiện đại. Bác để lại cho đời những tác phẩm thơ ca nào? Nội dung và nghệ thuật có gì nổi bật?3.3. Thơ ca : 3.3.1. Tập thơ “Nhật kí trong tù” : (133 bài – viết 8.42 -> 8.43) * Nội dung :- Hiện thực về chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch.- Bức chân dung tinh thần tự họa của Hồ Chí Minh.* Nghệ thuật :- Bút pháp cổ điển – hiện đạiNgôn ngữ hàm súc, uyên thâm.Giọng điệu đa dạng  Đọc một số bài thơ Bác viết trong kháng chiến? Nhận xét nội dung và nghệ thuật của thơ kháng chiến của Bác?3.3. Thơ ca : 3.3.1. Tập thơ “Nhật kí trong tù” : (133 bài – viết 8.42 -> 8.43) 3.3.2. Thơ kháng chiến :* Tác phẩm tiêu biểu :- Ca sợi chỉ,- Nguyên tiêu, * Nội dung : Là những vần cảm tác mang niềm tự hào dân tộc, tinh thần lạc quan cách mạng, lòng yêu nước quyết tâm dành độc lập, tự do* Nghệ thuật :Phong phú về thể loại; lời lẽ chân tình , giản dị; cổ thi – hiện đại. 4. Phong cách nghệ thuật :- Trong sáng, hàm súc, ngắn gọn, dễ hiểu.- Sắc sảo, giàu tri thức văn hoá, gắn lý luận với thực tiễn.- Giọng điệu biến đổi linh hoạt.- Từ tư tưởng đến hình thức nghệ thuật luôn có sự vận động tự nhiên, khoẻ khắn, hướng về ánh sáng, tự do, sự sống.Hãy trình bày phong cách nghệ thuật nổi bật của Bác? Ngôn ngữ, văn phong, giọng điệu, hình tượng nghệ thuật?Câu hỏi 1: Em hãy khái quát toàn bộ sự nghiệp sáng tác văn học của Bác?Câu hỏi 2: Theo em, đặc điểm phong cách nghệ thuật nào của Bác thể hiện nhất quán trong các sáng tác của Người?C. Tổng kết: “Văn – Người” là tinh hoa của dân tộc.* Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang ?.  Tóm tắt và thuộc các dẫn chứng quan trọng về các nhân vật chính (Tràng, Thị, Bà cụ Tứ )  Làm các bài tập trang ? - Sgk.  Soạn bài: “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”.* Dặn dò:Cảm ơn quý thầy cô và các em đã theo dõi bài giảng này !

File đính kèm:

  • pptTUYEN_NGON_DOC_LAP_TIET_1.ppt