Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết dạy 31: Tiếng Việt: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm

Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động. Tre, anh hùng chiến đấu.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn 12 - Tiết dạy 31: Tiếng Việt: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
0THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂMTiết 31: Tiếng ViệtTHỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM1I.TÌM HIỂU CHUNG-Tu từ: là lựa chọn, sử dụng các phương tiện ngôn ngữ để làm cho lời văn hay hơn.- Ngữ âm:là toàn bộ âm thanh, vần, điệu, cách kết hợp âm thanh và giọng điệu của ngôn ngữ.-Tu từ ngữ âm:là những cách phối hợp, sử dụng khéo léo các âm thanh, vần, điệu, đem đến những màu sắc biểu cảm nhất định cho văn bản.2II/ Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu1. Bài tập 1:Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đa gan góc đứng về Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đa gan góc đứng về Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!31. Bài tập 1:II/ Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câuHai vế câu đầu: dài- nhịp dàn trải thể hiện cuộc đấu tranh trường kì của dân tộc. Hai vế sau: ngắn- dồn dập mạnh mẽ, khẳng định quyền độc lập.Thay đổi linh hoạt các thanh bằng trắc. Phối hợp nhịp điệu, thanh điệu, kết hợp biện pháp tu từ từ vựng, cú pháp.42. Bài tập 2:Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, hễ là người Việt Nam thì phải đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp để cứu nước.Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, hễ là người Việt Nam thì phải đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp để cứu nước.52. Bài tập 2:	Đoạn văn lời kêu gọi cứu nước phối hợp nhiều yếu tố.	- Phép điệp, phép đối: (từ ngữ, kết cấu ngữ pháp), nhịp điệu, 	- Sử dụng vần điệu	=> Tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng liêng.63. Bài tập 3Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động. Tre, anh hùng chiến đấu.Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động. Tre, anh hùng chiến đấu.73. Bài tập 3Kết hợp sử dụng phép tu từ nhân hoá, các động từ với các yếu tố ngữ âm.- Ngắt nhịp (liệt kê)- Xen kẽ nhịp ngắn dài. Ngắt nhịp giữa chủ ngữ, vị ngữ. (không dùng từ là), tạo nên âm hưởng mạnh mẽ, ý nghĩa khẳng định.8 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM Ở đây cũng có sự phối hợp của các phụ âm đầu l (4 lần) trong một câu thơ. Diễn tả được trạng thái của ánh trăng phản chiếu trên mặt nước ao: ánh trăng như phát tán rộng hơn, loang ra và choán lấy khắp bề mặt không gian trên mặt ao.b. Làn ao lóng lánh bóng trăng loeb. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe9III. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh1. Bài tập 1a. Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông.	 Lặp lại và phối hợp phụ âm“l” “lửa lựu lập loè” – trạng thái ẩn hiện trên một diện rộng của hoa lựu (đỏ như lửa và lấp ló trên cành như như đốm lửa lúc ẩn lúc hiện, lúc lóe lên, lúc lại ẩn trong tán lá).a. Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông.10 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM2. Bài tập 2Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu sang mang lạnh đang bay ngang trời Mùa đông còn hết em ơi Mà con én đã gọi người sang xuân!Đoạn thơ lặp nhiều lần vần “ang”  õm hưởng rộng mở kộo dài. Nú phự hợp với cảm xỳc: mựa đông tiếp diễn với nhiều dấu hiệu đặc trưng.Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu sang mang lạnh đang bay ngang trời Mùa đông còn hết em ơi Mà con én đã gọi người sang xuân!11 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM3. Bài tập 3Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây súng ngửi trời Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi. Các yếu tố ngữ âm trong đoạn thơ:- Nhịp điệu.- Phối hợp các thanh trắc - bằng.- Từ láy gợi hình, phép đối từ ngữ, lặp từ ngữ.- Lặp cú pháp (câu 1-3)Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây súng ngửi trời Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.12IV/ Củng cố: Tìm các phép tu từ ngữ âm được sử dụng trong các ngữ liệu sau:1. Tạo nhịp điệu và âm hưởng	Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò nào .qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.13 THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM2. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh- Tìm và phân tích tác dụng của hiện tượng điệp âm trong câu thơ sau của Tố Hữu:Nỗi niềm chi rứa Huế ơiMà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiờn.Lặp phụ âm đầu: Nỗi niềm, Mà mưa, xối xả trắng trời, Thừa Thiên  Miêu tả những cơn mưa mạnh mẽ, liên tiếp; bộc lộ cảm xúc nhớ thương da diết.Nỗi niềm chi rứa Huế ơiMà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên.141. Tạo nhịp điệu và âm hưởng	Lại như quãng mặt ghềnh hát lóong, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò nào  qua đấy. Quóng này mà khinh suất tay lỏi thỡ cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra. Nhịp điệu dồn dập phối hợp với phé điệp từ ngữ và điệp cú pháp: “Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn lồng gió gùn ghè ” Dùng từ tạo âm thanh, hình ảnh: gùn ghè – Gợi nét tính cách hung dữ của Sông Đà như một con mãnh thú. Sử dụng từ ngữ có tính hình tượng và biểu cảm: cuồn cuộn đòi nợ xuýt 15LOẠI ÂM TIẾTMỞKhông có âm cuối vần. Được kết thúc bằng 1 nguyên âm chính. (ta, to, tô,...)NỬA MỞ- Kết thúc bằng bán âm /u/ hoặc /i/( tai, tui, tôi,...)ĐÓNG- Kết thúc bằng các phụ âm tắc:p,t,k.( tập, tạc, tác,...)NỬA ĐÓNG- Kết thúc bằng phụ âm mũi: m, n, ng. ( tam, tan, tang,..)

File đính kèm:

  • pptTuan_11_Thuc_hanh_mot_so_phep_tu_tu_ngu_am.ppt
Bài giảng liên quan