Bài giảng Ngữ văn khối lớp 10 - Tiết học: Ca dao hài hước

-Đối tượng miêu tả là người phụ nữ:

Lỗ mũi mười tám gánh lông ( xấu xí, thô kệch)

Ngủ thì ngáy o o

Thói quen xấu)

Đi chợ hay ăn quà

Đầu đầy rơm rác (bẩn thỉu, luộm thuộm)

Þ Với nghệ thuật khoa trương, phóng đại, tác giả dân gian đã

châm biếm nhẹ nhàng loại đàn bà đỏng đảnh, vô duyên, luộm

thuộm

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn khối lớp 10 - Tiết học: Ca dao hài hước, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tập thể lớp 10c1 kính chào qúy thầy cô giáoKIỂM TRA BÀI CŨĐọc thuộc lòng các bài ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa đã học. Nêu cảm nhận của em về một bài ca dao mà em thích nhất.Ca dao hài hướcI. Bài ca dao số 1-Cưới nàng anh toan dẫn voiAnh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân.Miễn là có thú bốn chân,Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.- Chàng dẫn thế em lấy làm sang,Nỡ nào em lại phá ngang như làNgười ta thách lợn thách gà,Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:Củ to thì để mời làng,Còn như củ nhỏ, họ hàng ăn chơi.Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;Bao nhiêu củ rím, củ hà,Để cho con lợn con gà nó ănøCa dao hài hướcI. Bài ca dao số 1a. Lời dẫn cưới của chàng trai: - Dự định dẫn cưới của chàng trai:+ Voi+ Trâu+ Bò }=> To lớn, sang trọng chỉ nhà giàu mới cóI. Bài ca dao số 1a. Lời dẫn cưới của chàng trai: - Dự định dẫn cưới của chàng trai:+ Voi+ Trâu+ Bò }=> To lớn, sang trọng chỉ nhà giàu mới có- Lí giải sự ăn khoăn + Dẫn voi/sợ quốc cấm + Dẫn trâu/sợ họ máu hàn + Dẫn bò sợ/nhà nàng co gânI. Bài ca dao số 1a. Lời dẫn cưới của chàng trai: - Dự định dẫn cưới của chàng trai:+ Voi+ Trâu+ Bò }=> To lớn, sang trọng chỉ nhà giàu mới có- Lí giải sự ăn khoăn + Dẫn voi/sợ quốc cấm + Dẫn trâu/sợ họ máu hàn + Dẫn bò sợ/nhà nàng co gân- Kết quả của việc dẫn cưới:“ Dẫn con chuột béo, mời dân mời làng”I. Bài ca dao số 1a. Lời dẫn cưới của chàng trai: - Dự định dẫn cưới của chàng trai:+ Voi+ Trâu+ Bò } =>To lớn, sang trọng chỉ nhà giàu mới có- Lí giải sự ăn khoăn + Dẫn voi/sợ quốc cấm + Dẫn trâu/sợ họ máu hàn + Dẫn bò sợ/nhà nàng co gân- Kết quả của việc dẫn cưới:“ Dẫn con chuột béo, mời dân mời làng”- Yếu tố gây cười:+ Ở lối nói khoa trương phóng đại về dự định của chàng trai+ Ở sự đối lập giữa chất lượng và số lượng, giữa dự định và thực tế => Tinh thần lạc quan, yêu đời của người bình dân xưaI. Bài ca dao số 1a. Lời dẫn cưới của chàng trai:b. Lời thách cưới cuả cô gái:- Cảm ơn và lấy làm tự hào- Sau đó thách lại: “ Một nhà khoai lang”I. Bài ca dao số 1a. Lời dẫn cưới của chàng trai:b. Lời thách cưới cuả cô gái:- Cảm ơn và lấy làm tự hào- Sau đó thách lại: “ Một nhà khoai lang”- Lí giải việc thách cưới + Củ to/mời làng+ Củ nhỏ/để họ hàng + Củ mẻ/để con nhỏ + Củ rím củ hà/để lợn gà=> Biết cảm thông và biết bằng lòng với gia cảnh của chàng traiI. Bài ca dao số 1II. Bài ca dao số 2, 32. Làm trai cho đáng sức traiKhom lưng chống gối, gánh hai hạt vừng3. Chồng người đi ngược về xuôiChồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèoI. Bài ca dao số 1II Bài ca dao số 2, 3Nghệ thuật đối lập, phóng đại:- “Khom lưng chống gối” > Thể hiện ý nghĩa: yêu nên tốt, ghét nên xấu THẢO LUẬN:NHÓM 1+2: Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái: “Nhà em thách cưới một nhà khoai lang”. Qua đó, em thấy tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng trân trọng, đáng yêu ở chỗ nào? NHÓM 3+4: Tìm một số bài ca dao tự trào, hài hươc, phê phán thói lười nhác; thầy bói thầy cúng, thầy địa lý Tiếng cười tự trào đáng yêu ở chỗ:-Không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo.-Lời thách cưới thật khác thường mà vô tư, hồn nhiên, thanh thản nói lên tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động. Ca dao hài hước:-Hòn đất mà biết nói năng Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn.-Chồng người bể Sở sông Ngô.Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần-Làm trai cho đáng nên trai.Vót đũa cho dài ăn vụng cơm con. Câu 1: Trong bài ca dao “Cưới nàng anh toan dẫn voi”, chàng trai không định dẫn con vật nào dưới đây? 	 	 øTrắc nghiệm:

File đính kèm:

  • pptca_dao_hai_huoc.ppt