Bài giảng Ngữ văn khối lớp10 - Tiết học: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt

* Yêu cầu:

 Ngữ âm: phát âm chuẩn

Chữ viết: đúng chính tả

 

 

Hai cấy dôn đập chắc ngoài cươi

 Hai vợ chồng đánh nhau ngoài sân

 

Bắt con cá gô bỏ trong gổ nó kêu gồ gồ

 Bắt con cá rô bỏ trong rổ nó kêu rồ rồ

 

Tại đây có bán nồng nợn, tiết canh

 Tại đây có bán lòng lợn, tiết canh

 

 

ppt19 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn khối lớp10 - Tiết học: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
LỚP 10A4 KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔNHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTGiáo viên: TRẦN THANH TÙNGTRƯỜNG THPT TRẦN BÌNH TRỌNG – CAM LÂMI. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT1. Về ngữ âm và chữ viếta. Phân tích ngữ liệu ab. Phân tích ngữ liệu bgiặcgiặtNói và viết sai phụ âm cuốidáoráoNói và viết sai phụ âm đầulẽ, đỗilẻ, đổiNói sai thanh điệu, viết sai dấudưng mờnhưng màLỗi phát âm địa phươngbẩubảoLỗi phát âm địa phươnglòngc.Phân tích một số ví dụ minh họaXinhTẮMTRÃIdao* Yêu cầu: Ngữ âm: phát âm chuẩn Chữ viết: đúng chính tả 	Hai cấy dôn đập chắc ngoài cươi Hai vợ chồng đánh nhau ngoài sânBắt con cá gô bỏ trong gổ nó kêu gồ gồ Bắt con cá rô bỏ trong rổ nó kêu rồ rồTại đây có bán nồng nợn, tiết canh Tại đây có bán lòng lợn, tiết canh2. Về từ ngữa. Phân tích ngữ liệu ab. Phân tích ngữ liệu b- Những câu đúng: 2, 3, 4- Những câu sai:	+ Câu 1: 	+ Câu 5:chót lọtchóttruyền tụngtruyền đạtyếu điểmđiểm yếulinh độngsinh động* Yêu cầu: Dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo, ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt	VỜIMIỄN PHÍ3. Về ngữ phápa. Phân tích ngữ liệu a- Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.	 cụm danh từ Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố / đã cho ta thấy	TN 	VNhình ảnh của người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũTác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố/ đã cho ta thấy	CN 	VNhình ảnh của người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũĐó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực CN	lượng măng non và xung kích, những người sẽ tiếp bước họ	VN	PC	b. Phân tích ngữ liệu b- Câu đúng: 2,3,4.- Câu sai: 1 không phân định rõ thành phần phụ đầu với chủ ngữ.c. Phân tích ngữ liệu c- Lỗi: câu lộn xộn, thiếu lôgic.- Sửa: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.* Yêu cầu về ngữ pháp: - Đúng qui tắc ngữ pháp, đúng quan hệ ý nghĩa, dấu câu thích hợp.- Câu trong đoạn văn phải được liên kết chặt chẽ.	Sau khi thi đỗ, cha tôi cho tôi một chiếc đồng hồ	Sau khi tôi thi đỗ, cha tôi cho tôi một chiếc đồng hồ	Anh đi bộ, đội sao trên mũ	Anh đi bộ đội sao trên mũ4. Về phong cách ngôn ngữa. Phân tích ngữ liệu ab. Phân tích ngữ liệu b- Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có- Từ khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn- Những từ ngữ và cách nói trên (NNSH) không thể dùng trong một lá đơn đề nghị (NNHC)LỖISỬAHoàng hôn (PCNNNT)hết sức là (PCNNSH)Buổi chiều, ChiềuVô cùng, rất* Yêu cầu về phong cách ngôn ngữ- Nói và viết phải phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực của từng phong cách chức năng ngôn ngữ	1. Theo em trong ngôn ngữ sinh hoạt có chấp nhận những cách nói sau không? Vì sao?- Chiều nay, khi hoàng hôn xuống anh đèo honda đưa em ra chợ nhé.- Mẹ ơi, con phải tận dụng hết mọi thể lực của con mới đưa được cái bàn vào nhà đấy.2. Theo em phong cách ngôn ngữ hành chính có thể sử dụng những cách nói sau được không? Vì sao?- Vợ tôi vừa khai hoa nở nhụy một bé trai kháu khỉnh.- Tôi có dám nói gian thì trời tru đất diệt.

File đính kèm:

  • pptNhung_yeu_cau_ve_su_dung_tieng_Viet_T1.ppt