Bài giảng Ngữ Văn Lớp 6 - Bài 14: Động từ
Bài tập 1: Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chả thấy con lợn cưới nào chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Xem hình ảnh và đặt câu? 1 2 4 3 a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? ( Treo biển) b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) d. Anh đừng vui vội. f. Chị chớ buồn đấy. e. Bạn ấy đang mệt. d. Anh đừng vui vội. f. Chị chớ buồn đấy nhé. e. Bạn ấy đang mệt. a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) d. Anh đừng vui vội. e. Bạn ấy đang mệt. f. Chị chớ buồn đấy. b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.(...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) Mùa xuân đang về. Lao động là vinh quang. Động từ làm vị ngữ Động từ làm chủ ngữ Động từ thường làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ nó mất khả năng kết hợp với các từ: đã , sẽ , đang Yếu tố so sánh Động từ Danh từ Khái niệm Khả năng kết hợp Chức vụ ngữ pháp SO SÁNH ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật - Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm - Phía trước: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, vẫn, vừa - Phía trước: số từ, lượng từ -Phía sau: chỉ từ (này, ấy, đó) - Thường làm vị ngữ - Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp các từ trên - Thường làm chủ ngữ - Khi làm vị ngữ phải có từ “là” phía trước. - Mấy hôm nay, mẹ tôi lo lắng nhiều quá ! ĐT Đó là những lo lắng vô ích. DT Lưu ý: Các động từ chỉ trạng thái khi kết hợp với các từ như những, niềm, nỗi, sự sẽ tạo thành cụm danh từ VD: niềm hạnh phúc, sự mệt mỏi ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Ném đá giấu tay ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Xem tướng ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Kiếm chuyện ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Kéo cưa lừa xẻ Thường đòi hỏi động từ đi kèm phía sau Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau Trả lời cho câu hỏi Làm gì ? Trả lời cho các câu hỏi: Làm sao? Thế nào ? Hoạt động nhóm Xếp các động từ sau vào bảng phân loại bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. 2:00 0:01 0:02 0:03 0:04 0:05 0:06 0:07 0:08 0:09 0:10 0:11 0:12 0:13 0:14 0:15 0:16 0:17 0:18 0:19 0:20 0:21 0:22 0:23 0:24 0:25 0:26 0:27 0:28 0:29 0:30 0:31 0:32 0:33 0:34 0:35 0:36 0:37 0:38 0:39 0:40 0:41 0:42 0:43 0:44 0:45 0:46 0:47 0:48 0:49 0:50 0:51 0:52 0:53 0:54 0:55 0:56 0:57 0:58 0:59 1:00 1:01 1:02 1:03 1:04 1:05 1:06 1:07 1:08 1:09 1:10 1:11 1:12 1:13 1:14 1:15 1:16 1:17 1:18 1:19 1:20 1:21 1:22 1:23 1:24 1:25 1:26 1:27 1:28 1:29 1:30 1:31 1:32 1:33 1:34 1:35 1:36 1:37 1:38 1:39 1:40 1:41 1:42 1:43 1:44 1:45 1:46 1:47 1:48 1:49 1:50 1:51 1:52 1:53 1:54 1:55 1:56 1:57 1:58 1:59 2:00 BẮT ĐẦU THẢO LUẬN NHÓM Thường đòi hỏi động từ đi kèm phía sau Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau Trả lời cho câu hỏi Làm gì ? Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng Trả lời cho các câu hỏi: làm sao? Thế nào ? Dám, toan, định Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu Động từ chỉ hànhđộng Động từ chỉ trạng thái Động từ chỉ tình thái + buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. ĐỘNG T Ừ T ÌNH TH ÁI ( Th ường đòi h ỏi c ác động t ừ kh ác đ i k èm ) VD: Nam định đi Hà Nội * Động t ừ ch ỉ hoạt động Tr ả l ời c â u h ỏi : L àm g ì ? VD: Hoa viết thư. *Động từ chỉ trạng thái Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào? VD:Nam buồn vì điểm thấp. CH Ỉ HOẠT ĐỘNG , TR ẠNG TH ÁI (Kh ô ng đòi h ỏi c ác động t ừ kh ác đ i k èm ) Bài tập 1 : Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới” Bài tập 1 : Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới” Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to: Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chả thấy con lợn cưới nào chạy qua đây cả! (Theo Truyện cười dân gian Việt Nam) Bài tập 1 : Tìm động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới” Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to: Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chả thấy con lợn cưới nào chạy qua đây cả! (Theo Truyện cười dân gian Việt Nam) Động từ chỉ hoạt động: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ. Động từ chỉ trạng thái : tức, tức tối. Bài tập 2: a. Điền những động từ còn thiếu để hoàn thiện các câu tục ngữ, thành ngữ sau: - .........hiền........lành. - .........gió.........bão -.........nhân nào........ quả nấy - .........cầu........ván - ........nước.........nguồn b. Theo em, những câu tục ngữ trên đề cập đến vấn đề gì trong cuộc sống con người? Ở gặp Gieo gặp Qua rút Uống nhớ => Những câu tục ngữ trên đề cập đến vấn đề về đạo đức, lối sống của con người, khuyên con người phải sống có trước có sau, phê phán lối sống vong ân bội nghĩa Gieo gặp Viết đoạn văn từ 3-5 câu kể lại những việc làm của em và các bạn học sinh đã làm để chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12 ? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học bài: nắm lại đặc điểm và các loại động từ. - Làm các bài tập còn lại. - Làm bài tập 3 ở sách giáo khoa. - Soạn bài : “ Cụm động từ” + Cụm động từ là gì? + Cấu tạo của cụm động từ?
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_bai_14_dong_tu.ppt