Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Nhân hóa

Hãy chỉ ra các phép nhân hóa và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong các ví dụ sau:

Chú mèo lim dim ngủ.

Chị Bò dịu dàng nhường búi cỏ cho con.

“Cái trống trường em

Mùa hè cũng nghỉ

Suốt ba tháng liền

Trống nằm ngẫm nghĩ.”

(Cái trống trường em)

 Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

 

pptx16 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài: Nhân hóa, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
NHÂN HÓA LÀ GÌ? 
1. Ví dụ: SGK/56 
Ví dụ 1: 
“Ông trời 
Mặc áo giáp đen 
Ra trận 
Muôn nghìn cây mía 
Múa g ư ơm 
Kiến 
Hành quân 
Đầy đ ư ờng.” 
	(Trần Đăng Khoa) 
Ví dụ 2: 
“Chiếc đồng hồ của bé 
Thật ngoan ơi là ngoan 
Sáng nào cũng dậy sớm 
Đúng giờ hẹn, chuông vang!” 
(Đồng hồ báo thức) 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt : 
 Nhân hóa là gọi tên hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn đ ư ợc dùng để gọi hoặc tả con ng ư ời. 
VÍ DỤ 
ĐỐI T Ư ỢNG 
CÁCH GỌI 
HÀNH ĐỘNG MIÊU TẢ 
TRẠNG THÁI 
Trời 
(Sự vật) 
Cây mía 
(Cây cối) 
Kiến 
(Con vật) 
Mặc áo, 
Ra trận 
Múa g ư ơm 
Hành quân 
Ông 
1 
2 
Chiếc đồng hồ 
(Đồ vật) 
Dậy sớm 
Ngoan 
NHÂN HÓA LÀ GÌ? 
1. Ví dụ: SGK/56 
Cách diễn đạt 1: 
“Ông trời 
Mặc áo giáp đen 
Ra trận 
Muôn nghìn cây mía 
Múa g ư ơm 
Kiến 
Hành quân 
Đầy đ ư ờng.” 
	(Trần Đăng Khoa) 
Cách diễn đạt 2: 
Bầu trời đầy m ư a đen. 
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới. 
Kiến bò đầy đ ư ờng. 
VÍ DỤ 
ĐỐI T Ư ỢNG 
CÁCH GỌI 
HÀNH ĐỘNG MIÊU TẢ 
TRẠNG THÁI 
1 
Mặt trời 
(Sự vật) 
Cây m ía 
(Cây cối) 
Kiến 
(Con vật) 
Ông 
Mặc áo 
Múa g ư ơm 
Hành quân 
2 
Chiếc đồng hồ 
(Đồ vật) 
Dậy sớm 
Ngoan 
TÁC DỤNG 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
-Gần gũi với con ng ư ời 
-Biểu thị đ ư ợc những suy nghĩ, tình cảm của con ng ư ời. 
2. Ghi nhớ: SGK/57 
Ghi bài 
NHÂN HÓA LÀ GÌ? 
1. Ví dụ: SGK/56 
2. Ghi nhớ: SGK/57 
Hãy chỉ ra các phép nhân hóa và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong các ví dụ sau: 
Chú mèo lim dim ngủ. 
Chị Bò dịu dàng nh ư ờng búi cỏ cho con. 
“Cái trống tr ư ờng em 
Mùa hè cũng nghỉ 
Suốt ba tháng liền 
Trống nằm ngẫm nghĩ.” 
(Cái trống tr ư ờng em) 
 Đồng làng vương chút heo may 
Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim 
Hạt mưa mải miết trốn tìm 
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn đ ư ợc dùng gọi hoặc tả con ng ư ời; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, trở nên gần gũi với con ng ư ời, biểu thị đ ư ợc những suy nghĩ, tình cảm của con ng ư ời. 
Hai cầu thủ mèo đang đá banh. 
Hai chú gấu trò chuyện thân mật 
Ông mặt cười đang mỉm cười hiền hậu. 
Chị Phượng vĩ đứng trầm ngâm một góc trường. 
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA 
1. Ví dụ: SGK/57 
? Tìm các đối t ư ợng đ ư ợc nhân hóa trong các câu sau và cho biết mỗi sự vật đ ư ợc nhân hóa bằng cách nào. 
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại than mật sống với nhau, mỗi ng ư ời một việc, không ai tị ai cả. 
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) 
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tang, đại bác. Tre giữ làng, giữ n ư ớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. 
 (Cây tre Việt Nam) 
c. Trâu ơ i, ta bảo trâu này 
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. 
(Ca dao) 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
VÍ DỤ 
ĐỐI T Ư ỢNG 
CÁCH NHÂN HÓA 
KIỂU NHÂN HÓA 
Miệng 
Tai 
Mắt 
Chân 
Tay 
Lão 
Bác 
Cô 
Cậu 
Cậu 
Dùng từ ngữ vốn gọi ng ư ời để gọi vật. 
Tre 
Ơ i 
Trò chuyện, x ư ng hô với vật nh ư đối với ng ư ời. 
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của ng ư ời để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật. 
Chống lai 
Xung phong 
Giữ 
Trâu 
c 
b 
a 
Ghi bài 
II. CÁC KIỂU NHÂN HOÁ 
2. Ghi nhớ 2: SGK/57 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
Ghi bài 
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA 
1. Ví dụ: SGK/57 
2. Ghi nhớ: SGK/58 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
Có ba kiểu nhân hóa th ư ờng gặp: 
1. Dùng những từ vốn gọi ng ư ời để gọi vật. 
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của ng ư ời để chỉ tả hoạt động, tính chất của vật. 
3. Trò chuyện, x ư ng hô với vật nh ư đối với ng ư ời. 
Bài tập ứng dụng 
? Tìm đối tượng, từ nhân hóa và xác định kiểu nhân hóa của các câu sau. 
1. Chú voi con ở Bản Đôn ch ư a có ngà nên còn trẻ con. 
(Chú voi con ở Bản Đôn) 
2. Con chim vành khuyên nhỏ, dáng trông thật ngoan ngoãn lắm, gọi dạ, bảo vâng, lễ phép ngoan nhất nhà! 
(Con Chim Vành Khuyên) 
3. Này heo ơ i, mau lớn í o I ò! 
(Con heo đất) 
NHÂN HÓA 
VÍ DỤ 
ĐỐI T Ư ỢNG 
TỪ NHÂN HÓA 
KIỂU NHÂN HÓA 
Dùng từ ngữ vốn gọi ng ư ời để gọi vật. 
Trò chuyện, x ư ng hô với vật nh ư đối với ng ư ời. 
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của ng ư ời để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật. 
Chú 
Ngoan ngoãn, dạ, vâng, lễ phép 
Ơi 
Heo 
Chim Vành Khuyên 
Voi con 
1 
2 
3 
Tiếng Việt: 
III. LUYỆN TẬP 
1. BT1+2/58 
BT 1+2/58: 
1. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt n ư ớc. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. 
(Phong Thu) 
2. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt n ư ớc. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục. 
NHÂN HÓA 
ĐOẠN 1 
ĐOẠN 2 
 Đoạn văn 1 hay h ơ n vì có sử dụng phép nhân hóa làm cho các sự vật gần gũi, sinh động. 
Xe anh, xe em 
Tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra 
Tàu mẹ, tàu con 
Bến cảng – đông vui 
Bận rộn 
Hoạt động liên tục 
Nhận hàng về và chở hàng ra 
Xe to, xe nhỏ 
Tàu lớn, tàu bé 
Bến cảng-r ất nhiều tàu xe 
 Sử dụng phép nhân hóa 
 Gợi lên không khí khẩn tr ư ơng, phấn khởi của con ng ư ời n ơ i bến cảng. 
 Không sử dụng phép nhân hóa 
Tiếng Việt: 
Ghi bài 
III. LUYỆN TẬP 
2. BT3/58 
BT3/58: Hai cách viết d ư ới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh? 
- Cách 1: 
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi R ơ m vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng r ơ m thóc nếp vàng t ư ơi, đ ư ợc tết săn lại, cuốn từng vòng quanh ng ư ời, trông cứ nh ư áo len vậy. 
(Vũ Duy Thông) 
- Cách 2: 
Trong các loại chổi, chổi r ơ m vào loại đẹp nhất. Chổi đ ư ợc tết bằng r ơ m nếp vàng. Tay chổi đ ư ợc tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. 
NHÂN HÓA 
CÁCH 1 
CÁCH 2 
- Trong họ hàng nhà chổi 
- Cô bé Chổi R ơ m 
- Xinh xắn nhất 
- Chiếc váy vàng óng 
- Áo của cô 
- Cuốn từng vòng quanh ng ư ời trong cứ nh ư áo len vậy 
 Có sử dụng phép nhân hóa 
 Phù hợp với cách viết cho văn bản biểu cảm 
- Trong các loại chổi 
- Chổi r ơ m 
- Đẹp nhất 
- Tết bằng r ơ m nếp vàng 
- Tay chổi 
- Quấn quanh thành cuộn 
 Cách viết trung thực, khách quan 
 Phù hợp với cách viết cho văn bản thuyết minh 
Tiếng Việt: 
Ghi bài 
BT4/59: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích d ư ới đây đ ư ợc tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó nh ư thế nào. 
a. Núi cao chi lắm núi ơ i 
Núi che mặt trời chẳng thấy ng ư ời th ư ơng! 
(Ca dao) 
b. N ư ớc đầy và n ư ớc mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ng ư ợc, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông x ơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng n ư ớc mới để kiếm mồi. Suốt ngày họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng đ ư ợc miếng nào. 
(Tô Hoài) 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
III. LUYỆN TẬP 
3. BT4/58 
CÂU 
ĐỐI T Ư ỢNG NHÂN HÓA 
CÁCH NHÂN HÓA 
TÁC DỤNG 
Núi 
Hô gọi nh ư ng ư ời: ơi 
 Coi “núi” nh ư ng ư ời bạn tri âm, tri kỉ để bộc lộ tình cảm trong lòng 
- Cua, cá 
- Cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két 
b 
- Từ gọi ng ư ời: họ, anh 
- Dùng từ chỉ tính chất hoạt động của con ng ư ời: tấp nập, ng ư ợc xuôi, cãi cọ, gầy vêu vao, bì bõm lội bùn 
Miêu tả bức tranh đời sống con vật nh ư chính đời sống con ng ư ời 
a 
c. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống n ư ớc. [] N ư ớc bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Ph ư ớc. 
(Võ Quảng) 
d. Cả vùng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị th ư ơng. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào nh ư một trận bão. Ở chỗ vết th ư ơng, nhựa ứa ra, tràn trề, th ơ m ngào ngạt, long lanh d ư ới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. 
(Nguyễn Trung Thành) 
NHÂN HÓA 
Tiếng Việt: 
III. LUYỆN TẬP 
3. BT4/58 
CÂU 
ĐỐI T Ư ỢNG NHÂN HÓA 
CÁCH NHÂN HÓA 
TÁC DỤNG 
 Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất ng ư ời: mãnh liệt, trầm ngâm, lặng nhìn, vùng văng, chực, quay đầu, chạy về 
Thế giớ đồ vật, cây cối giàu sức sống nh ư chính thế giới con ng ư ời 
Cổ thụ 
Thuyền 
Cây xà nu 
 Dùng từ chỉ trạng thái ng ư ời: bị th ư ơng, vết th ư ơng 
 Từ tả ng ư ời: nửa thân mình 
 Thể hiện sức sống kiên c ư ờng, bất khuất của con ng ư ời và cây cối n ơ i đây 
c 
d 
BT5/59: Hãy viết đoạn văn miêu tả ngắn (từ 3 đến 5 câu) với nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng một phép nhân hóa (chỉ ra phép nhân hóa mà em sử dụng). 
NHÂN HÓA 
III. LUYỆN TẬP 
4. BT5/58 
Tiếng Việt: 
Ghi bài 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_nhan_hoa.pptx