Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Thực hành tiếng việt: Thuật ngữ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Thực hành tiếng việt: Thuật ngữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: THUẬT NGỮ KHỞI ĐỘNG Trò chơi: Ai nhanh tay nhất ? Các em hãy phân loại các từ ngữ sau vào bộ môn tương ứng: Trọng lực, xâm thực, trường từ vựng, di chỉ, đơn chất, đường trung truyến. Em nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được tuyên dương. Trò chơi: Ai nhanh tay nhất ? Trọng lực: Vật lý Xâm thực: Địa lý Trường từ vựng: Ngữ văn Di chỉ: Lịch sử Đơn chất: Hóa học Đường trung tuyến: Toán học KHÁM PHÁ KIẾN THỨC THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: THUẬT NGỮ I. Nhận biết đặc điểm và chức năng của thuật ngữ 1. Khái niệm ? So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ “nước”. Cho biết cách giải thích nào là thông dụng ai cũng có thể hiểu đựơc? Cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học? - Cách 1: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển... - Cách 2: Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô-xi, có công thức là H2O. - Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa của từ thông thường. - Cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ. Muốn hiểu được cách giải thích này thì phải có kiến thức chuyên nghành về hóa học. ? Em đã đọc các định nghĩa sau ở những bộ môn nào? Những từ ngữ được định nghĩa (in đậm) chủ yếu được dùng trong loại văn bản nào? - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu Sinh học nhụy. - So Sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi Ngữ văn hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Thủy triều là hiện tượng dao động, thường xuyên có Địa lý chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương. => Các từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản về khoa học, kĩ thuật, công nghệ. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: THUẬT NGỮ I. Nhận biết đặc điểm và chức năng của thuật ngữ 1. Khái niệm ? Qua việc tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu thuật ngữ là gì? Thuật ngữ là từ hoặc cụm từ cố định, được sử dụng theo quy ước của một lĩnh vực chuyên môn hoặc ngành khoa học nhất định. 2. Đặc điểm và chức năng của thuật ngữ *Ví dụ 1: a. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid. =>Trong trường hợp này, muối là thuật ngữ, chỉ một loại hợp chất hóa học. b. Canh còn hơi nhạt, con thêm tí muối nữa đi. => Muối ở đây là một từ thông dụng, chỉ một loại gia vị trong thực phẩm. ? Theo em trong 2 câu trên, từ “muối” nào được dùng với tư cách là thuật ngữ, từ nào được dùng với tư cách là từ ngữ thông dụng? => Có những từ ngữ khi thì được dùng với tư cách là một thuật ngữ, khi lại được dùng như một từ ngữ thông thường. *Ví dụ 2: a. Ẩn số của phương trình này là một số thập phân. => Ẩn số ở đây là một thuật ngữ toán học, có nghĩa: ‘‘số chưa biết’’. b. Liệu con vi-rút này có biến thể nào khác hay không vẫn còn là một ẩn số. =>Trong câu b, ẩn số là từ thông dụng, có nghĩa: ‘‘điều chưa ai biết rõ’’ (đây là cách dùng từ theo nghĩa chuyển). ? Theo em trong 2 ví dụ trên, từ “ẩn số” nào được dùng với tư cách là thuật ngữ, từ nào được dùng với tư cách là từ ngữ thông thường? => Có những thuật ngữ đôi khi được dùng như từ ngữ thông thường.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_thuc_hanh_tieng_viet_thuat_ngu.pptx