Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 20: Câu cầu khiến
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 20: Câu cầu khiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
1 Câu nghi vấn Kiểu câu phân loại 2 Câu cầu khiến theo mục đích nói 3 Câu cảm thán 4 Câu trần thuật CÂU CẦU KHIẾN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 1: Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: a. Ông lão chào con cá và nói: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: - Đi thôi con. (Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) Câu hỏi: - Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? - Các câu cầu khiến đó dùng để làm gì? I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 1: Câu cầu khiến: a. Ông lão chào con cá và nói: a. - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ - Thôi đừng lo lắng.(Khuyên bảo) hoàng. Con cá trả lời: - Cứ về đi. (Yêu cầu) - ThôiThôi đừngđừng lolo lắnglắng.. Cứ về đi.đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ b. vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: - Đi thôi con (Yêu cầu) - Đi thôi con. (Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ví dụ 2: a) - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Câu hỏi: - Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác với cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không? - Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 1. Tìm hiểu ví dụ Ngữ điệu khác nhau: Ví dụ 2: a) Mở cửa. a) - Anh làm gì đấy? Ngữ điệu bình thường. - Mở cửa. Hôm nay trời nóng Kết thúc bằng dấu chấm. quá. Trả lời câu hỏi. - Câu trần thuật. b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng b) Mở cửa ! nghe tiếng ai đó vọng vào: Ngữ điệu nhấn mạnh. - Mở cửa! Kết thúc bằng dấu chấm than. Đề nghị, ra lệnh. - Câu cầu khiến. CÂU CẦU KHIẾN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG Câu cầu khiến Đặc điểm hình thức Chức năng Ví dụ 1: a. - Từ cầu khiến: đừng, đi, - Khuyên bảo. - Thôi đừng lo lắng. thôi. - Cứ về đi. - Kết thúc bằng dấu chấm. - Yêu cầu. b. - Đi thôi con. Ví dụ 2: - Ngữ điệu cầu khiến. - Đề nghị, ra lệnh. b) Mở cửa ! - Kết thúc bằng dấu chấm than. CÂU CẦU KHIẾN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG 2. Kết luận: * Ghi nhớ: - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ... đi, thôi, nào, ... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ... - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. ĐẶT BA CÂU CẦU KHIẾN KHUYÊN MỌI NGƯỜI PHÒNG TRÁNH VIRUT CORONA. Đặt câu cầu khiến: 1. Đừng để virus corona phát tán! 2. Đừng cho tay lên mắt, mũi, miệng! 3. Hãy rửa tay thường xuyên với xà phòng, nước sạch. 4. Hãy hạn chế đi ra nơi đông người. 5. Nào, chúng ta cùng chung tay đẩy lùi virus corona! II. LUYỆN TẬP *Bài tập 1. Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc) c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) Câu hỏi: - Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến? - Nhận xét về chủ ngữ trong những câu đó? Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu thay đổi như thế nào?
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_20_cau_cau_khien.pptx