Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 3: Tức nước vỡ bờ

 

- Gõ đầu roi thét: “Thằng kia! Ông tưởng mày

-Trợn ngược hai mắt quát

- Giọng hầm hè

- Giật phắt cái thừng chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu

=>

- Run run: “Hai ông làm phúc cho cháu khất”

- Tha thiết van xin: “Nhà cháu xin ông trông lại.

- Xám mặt cháu van ông ông tha cho

 

ppt14 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 14003 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 3: Tức nước vỡ bờ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường THCS Lý Tự Trọng Giáo án Ngữ Văn lớp 8 Bài 3: Tức nước vỡ bờ GV: Nhóm Văn lớp 8 Kiểm tra bài cũ 1.Qua văn bản “Trong lòng mẹ” tình yêu thương mẹ của chú bé Hồng đã được thể hiện như thế nào? 2.Chọn và phân tích một hình ảnh so sánh mà em cho là đặc sắc nhất của văn bản “Trong lòng mẹ”. (Chèn phim chị Dậu) - Cảnh làng đông xá trong ngày thu thuế - Cảnh gia đình chị Dậu Tiết 9 (Trích : Tiểu thuyết “Tắt đèn”) (Ngô Tất Tố) Bài 3 I. Đọc hiểu chú thích 1. Tác giả: Ngô Tất Tố - Nhà nho xuất thân gốc nông dân (Chèn hình tác giả) - Nhà văn hiện thực xuất sắc trước CM/8 chuyên viết về đề tài nông thôn 2. Xuất xứ: - Văn bản “Tức nước vỡ bờ” trích chương 18 của tác phẩm “Tắt đèn” 3. Bố cục: - Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng - Cảnh chị Dậu đối mặt với bọn tay sai II.Tìm hiểu văn bản 1.Cảnh chị Dậu chăm sóc chồng: - Quạt cháo cho chóng nguội - Rón rén bưng… đến chỗ chồng nằm - Ngồi… chờ xem chồng ăn có ngon miệng không => Đảm đang, dịu dàng, yêu thương chồng con 2.Cảnh chị Dậu đối mặt với bọn tay sai: Cai lệ - Gõ đầu roi … thét: “Thằng kia! Ông tưởng mày… -Trợn ngược hai mắt quát - Giọng hầm hè - Giật phắt cái thừng… chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu => Hung hăng, hống hách Chị Dậu - Run run: “Hai ông làm phúc cho cháu khất” - Tha thiết van xin: “Nhà cháu… xin ông trông lại. - Xám mặt… cháu van ông… ông tha cho => Khôn khéo, nhẫn nhịn -Bịch luôn… mấy bịch, sấn đến để trói anh Dậu -Tát vào mặt chị… nhảy vào cạnh anh Dậu => Thô bạo, mất nhân tính - Liều mạng cự lại: Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ Nghiến hai hàm răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! =>Phản kháng, thách thức ï - Ngã chỏng quèo, miệng nham nhảm thét trói… -Ngã nhào ra thềm =>Hèn yếu, thất bại TỨC NƯỚC - Túm cổ, ấn dúi ra cửa - Túm tóc, lẳng cho một cái =>Sức sống mãnh liệt VỠ BỜ Câu hỏi thảo luận - Em hiểu thế nào là tức nước vỡ bờ ? Theo em, việc đặt nhan đề đó có thể hiện được chủ đề của văn bản chưa? Vì sao? Em hãy phát biểu chủ đề của văn bản. III. Tổng kết Ghi nhớ: SGK/30 -NT : - Tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm 	 - Khắc hoạ nhân vật điển hình - Chi tiết giàu kịch tính -ND : - Xã hội bất nhân tàn bạo - Phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ nông dân IV.Luyện tập Chọn và trả lời câu đúng nhất: 1. Gia đình chị Dậu rơi vào tình cảnh khốn khổ, bế tắc vì: A. Nghèo đói B. Sưu thuế nặng nề C. Bị áp bức, bóc lột bởi bọn thực dân phong kiến D. Cả 3 câu trên đều đúng 2. Chi tiết bà lão hàng xóm mang đến cho chị Dậu bát gạo để nấu cháo cho anh Dậu ăn đã thể hiện được tình cảm láng giềng sâu đậm của những người nông dân nghèo trước Cách mạng tháng 8 là đúng hay sai? A. Đúng	 3.Theo em, nhận định nào đúng nhất, tư tưởng mà nhà văn muốn gửi gấm qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” A. Người nông dân có sức mạnh lớn nhất, có thể chiến thắng B. Bọn tay sai trong xã hội cũ là những kẻ tàn bạo và bất nhân nhất C. Quy luật tất yếu của cuộc sống: Có áp bức, có đấu tranh D. Nông dân là những người bị áp bức nhiều nhất trong xã hội cũ B. Sai IV.Luyện tập (chèn phim chị Dậu) -Cảnh chị Dậu đánh nhau với bọn cai lệ… Dặn dò Học và tóm tắt nội dung đoạn trích Phân tích đặc điểm nhân vật chị Dậu Soạn: Xây dựng đoạn văn trong văn bản (Câu 1,2/ I; câu 1/ II) 

File đính kèm:

  • pptTuc nuoc vo bo.ppt