Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 86: Câu cảm thán
Hình thức:
+ Có từ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao
+ Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than.
Chức năng:
+ Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết).
+ Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚP Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Kiểm tra bài cũ Đáp án: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ... đi, thôi, nào, ... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ... Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. TIẾT 86: CÂU CẢM THÁN CÂU CẢM THÁN I. Đặc điểm hình thức và chức năng : 1. Ví dụ: Tiết 86: 2. Nhận xét Hình thức: + Có từ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao + Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than. Chức năng: + Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết). + Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. 3. Kết luận : (Ghi nhớ / SGK / 44) Hỡi ơi lão Hạc! Than ôi! -> Câu cảm thán Em hãy đặt các câu cảm thán phù hợp với các hình ảnh sau : Ôi, số phận của cô bé bán diêm thật bất hạnh ! Chao ôi, cảnh vịnh Hạ Long đẹp xiết bao ! Tiết 86: CÂU CẢM THÁN Ôi, những bông hoa này thật đẹp! Tiết 86: CÂU CẢM THÁN Em hãy đặt các câu cảm thán phù hợp với hình ảnh sau: Bài tập1 / 44 : Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải là câu cảm thán không. Vì sao? Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Tiết 86: CÂU CẢM THÁN II. Luyện tập: I. Đặc điểm hình thức và chức năng: Bài tập 2/44,45: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không ? Vì sao ? = > Bộc lộ lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến . a. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao) b. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? ( Chinh phụ ngâm) Là lời than thân của người chinh phụ x ưa. Bài tập 2/ 44,45: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không ? Vì sao ? c. Tôi có chờ đâu, có đợi đâu; Đem chi xuân lại gợi thêm sầu. ( Chế Lan Viên, Xuân) => Tâm trạng bế tắc của thi nhân trước Cách mạng tháng 8 - 1945. d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ? (Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu kí) => Bộc lộ cảm xúc ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. * Các câu trên có bộc lộ cảm xúc nhưng không có các dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán (từ ngữ cảm thán, dấu chấm than) => Không phải là các câu cảm thán. Tiết 86: CÂU CẢM THÁN Bài tập 3 / 45 : Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc với các tình huống sau: a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc. VD: Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao ! Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh ! H×nh thøc Cã tõ ng÷ c¶m th¸n C©u c¶m th¸n Chøc n¨ng KÕt thóc b»ng dÊu chÊm than Béc lé trùc tiÕp c¶m xóc Dùng trong giao tiếp và văn chương (5) (4) (3) (1) (6) (2) Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu cảm thán? Tiết 86: CÂU CẢM THÁN ? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng, hoặc trình bày kết quả giải một bài toán có thể sử dụng câu cảm thán không ? vì sao? => Không, vì ngôn ngữ trong khi viết đơn, biên bản, hợp đồng( ngôn ngữ văn bản hành chính công vụ),và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán ( ngôn ngữ văn bản khoa học) là ngôn ngữ của tư duy lô gic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc. a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao, Lão Hạc) b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) ? Trong những câu trên câu nào là câu cảm thán? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? KÝnh chóc quý thÇy c« m¹nh khoÎ Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_86_cau_cam_than.pptx