Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 19: Xưng hô trong hội thoại

* Bài tập tình huống:

- Vì quên mang mang vỡ, bạn Nam phải mượn quyển vỡ Lịch sử của bạn Ba để về nhà chép bài.

- Đến tiết Lịch sử, bạn Nam nghỉ học không lí do. Thế là, bạn Ba không có vở bị cô giáo nhắc nhở.

- Trên đường về nhà, Ba ghé vào nhà Nam. Đúng lúc cả nhà đang ăn cơm còn bạn Nam thì đang vùi đầu vào máy tính chơi game.

Nếu em là bạn Ba, em sẽ xử sự như thế nào? Bằng một đoạn hội thoại ngắn, em hãy dùng những từ ngữ xưng hô thích hợp để thể hiện tình huống trên.

 

pptx19 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 19: Xưng hô trong hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIỂM TRA MIỆNG: 
 Câu 1. Nêu nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại ? 
 Câu 2 . Trong lời nói của người bà có phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Tại sao? ( 4 đ) 
 Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụiHàng xóm bốn bên trở về lầm lụiĐỡ đần bà dựng lại túp lều tranhVẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh:  “Bố ở chiến khu, bố còn việc bố, Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,  Cứ bảo nhà vẫn được bình yên ” (“Bếp lửa” – Bằng Việt) 
Câu 1. Nguyên nhân : 
+ Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá trong giao tiếp. 
+ Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. 
+ Người nói muốn gây sự chú ý , để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. 
Câu 2 . PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT : Không cho cháu nói sự thật để bố cháu ở chiến khu yên tâm công tác. 
KIỂM TRA MIỆNG: 
Ngôi trong giao tiếp 
Đại từ quen thuộc 
Số ít 
Số nhiều 
Ngôi thứ nhất : người nói 
Ngôi thứ hai : người nghe 
Ngôi thứ ba : người, vật được nói đến 
 tôi, ta, tớ... 
mày, mi.... 
nó, hắn... 
chúng mày, bọn mi... 
chúng tôi, chúng ta, chúng tớ... 
chúng nó, họ... 
*Đại từ nhân xưng quen thuộc: 
I .Từ ngữ xưng hô và việc vận dụng từ ngữ xưng hô: 
1. Từ ngữ xưng hô 
: 
- Đại từ: 
+ Tôi, tao, tớ / chúng tôi, chúng tao, bọn tớ 
+ Mày, cậu, bạn/ chúng mày, các cậu, mấy bạn. 
+ Nó, hắn/ bọn nó, tụi hắn. 
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 
Tiết 19 : 
- Danh từ chỉ họ hàng khi xưng hô được dùng như đại từ. 
Ví dụ: Ông, bà, cha, mẹ, chị, 
Xác định ngôi của từ: “ em ” trong các trường hợp sau: 
a/ Anh của em có nhà không? 
=> Từ “ em ” gọi người nghe (ngôi thứ 2). 
b/ Anh em đi chơi với bạn rồi. 
=> Từ “ em ” là người nói xưng (ngôi thứ nhất). 
c/ Em đã đi học chưa con? 
=> Từ “ em ” gọi người được nói đến (ngôi thứ ba). 
 Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể dùng ở cả ba ngôi. 
* Một số từ ngữ xưng hô: 
 + Thân thuộc : 
Bố, mẹ, chú , bác, cô, dì, cậu, mợ, anh, 
 chị, ông , bà , con , em 
+ Chức vụ : 
 giám đốc, thủ trưởng, chủ tịch, bí thư, 
tổ trưởng , sếp, lớp trưởng ... 
+ Nghề nghiệp : 
ca sĩ, nhà văn, nhà báo, hoạ sĩ... 
 + Quan hệ xã hội : bạn, cậu, tớ, mình 
 Tiếng Anh 
Tiếng Việt 
I 
 Tôi, tớ, mình, ta 
We 
Chúng tôi, chúng ta, chúng mình 
You 
Bạn, cậu  
So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh và tiếng Việt: 
they 
Họ 
Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự. 
Bài tập 1:SGK/39: 
“ Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến dự.” 
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 
Tiết 19 : 
Chúng ta : Gồm người nói + người nghe 
=>Sửa : Chúng tôi , chúng em : Chỉ có người nói, không có người nghe. 
  Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú , tinh tế . 
Bt :Xác định từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích. Giải thích ? 
Đoạn 
Dế Choắt 
Dế Mèn 
Đoạn (a) 
Đoạn (b) 
Em - anh 
Ta – chú mày 
Kiêu căng, hách dịch 
Yếu thế, nhún 
 nhường 
 Bất bình đẳng 
Tôi - anh 
Tôi - anh 
 Bạn 
 Bạn 
  B ình đẳng 
 Tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của hai nhân vật có sự thay đổi => Thay đổi cách xưng hô. 
Bài tập 3 
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây.”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này” 
Với mẹ: Gọi “mẹ”- Cách gọi thông thường 
Với Sứ giả: “Ông – ta” -> cách gọi khác thường. Biểu hiện về một cậu bé có dấu hiệu kì lạ, khác thường. 
Tiết 19 : 
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 
Bi tập 4: Phân tích cách xưng hô và thái độ của người nói: 
+ Vị tướng trong tư cách học trò cũ thăm trường, gặp lại thầy cũ, xưng “ con” -> thể hiện sự kính trọng v lịng biết ơn của vị tướng với thầy gio mình. 
+Thầy giáo gọi vị tướng là “ ngài” -> thái độ tôn trọng cương vị của người học trò hiện tại. 
 Cả hai đều đối nhân xử thế thấu tình đạt lí. 
( Xưng khiêm, hô tôn)  biểu cảm 
Tiết 19 : 
XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 
 Bài tập 5 
Đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” đến nửa chừng, Bác dừng lại và bỗng dưng hỏi: 
- Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 
Một triệu con người cùng đáp, tiếng dậy vang như sấm: 
Cooó! 
Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm một 
Tôi 
đồng bào 
? Phân tích tác động của việc dùng từ xưng hô trong câu 
nói của Bác. 
“ Tôi” - “đồng bào”: Tạo tình cảm gần gũi, thân thiết không xa cách giữa lãnh tụ và nhân dân -> thể hiện quan hệ dân chủ trong chế độ mới. 
* Bài tập t ì nh huống: 
- V ì quên mang mang vỡ, bạn Nam phải mượn quyển vỡ Lịch sử của bạn Ba để về nh à ch é p b à i. 
- Đến tiết L ịch sử, bạn Nam nghỉ học không l í do. Thế l à, bạn Ba không c ó vở bị cô gi á o nhắc nhở. 
- Trên đường về nh à , Ba gh é v à o nh à Nam. Đ ú ng l ú c cả nh à đang ăn cơm còn bạn Nam th ì đang vùi đầu v à o m á y t í nh chơi game. 
Nếu em l à bạn Ba, em sẽ xử sự như thế n à o? Bằng một đoạn hội thoại ngắn, em hãy dùng những từ ngữ xưng hô thích hợp để thể hiện t ì nh huống trên. 
Vừa bước vào nhà, Ba cúi đầu thưa: 
- Dạ! Cháu chào hai bác ! 
- Con mới tới, gặp bữa dùng cơm với hai bác! 
- Dạ ! Không ạ! Mẹ cháu đang đợi ở nhà. 
- Nam ơi ! bạn tìm con nè! - Mẹ Nam gọi to. 
 Ba ấp úng tiến về phía Nam: “ Bạn cho tôi mượn lại quyển vỡ Lịch sử.” 
 - Chào hai bác, cháu về. 
* * Đối với bài học ở tiết này: 
- Học thuộc ghi nhớ Sgk. 
- Xem lại ví dụ mẫu 
- Cho ví dụ về từ ngữ xưng hô trong hội thoại 
- Làm bài tập 4,5 Sgk vào VBT. 
 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
- Chuẩn bị bài mới: Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp 
+ Đọc kĩ nội dung bài 
+ Trả lời các câu hỏi sau mỗi VD Sgk. 
+ Cho ví dụ về chuyển cách dẫn trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại. 
+ Làm bài tập phần III. 
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_19_xung_ho_trong_hoi_thoai.pptx
Bài giảng liên quan