Bài giảng Nước cứng (Tiếp)

II-PHÂN LOẠI NƯỚC CỨNG:

Tuỳ vào thành phần anion gốc axit có trong nước cứng mà người ta phân nước cứng thành 2 loại:

 

 

ppt19 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 2151 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Nước cứng (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BÀI DỰ THI KẾT THÚC KHÓA HỌC KHỞI ĐẦU CỦA INTELHọ và tên : VŨ THỊ BÍCH HẠNH Lớp : iTGS A 4Giáo viên môn : HÓA HỌC Giảng dạy tại : TTGD THƯỜNG XUYÊN HUYỆN NHÀ BÈ BÀI DỰ THI NƯỚC CỨNGLỚP : 12PHẦN KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy giải thích hiện tượng sau :Sục khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong , nước vôi hóa đục , tiếp tục sục khí cacbônic vào nữa thì nước vôi trong trở lại Viết các phương trình phản ứng minh họa ĐÁP ÁN Đầu tiên nuớc vôi đục là do tạo thành CaCO3 không tan CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O Tiếp tục sục khí cacbônic thì dung dịch trong trở lại là do tạo thành Ca(HCO3)2 tan CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2t0Các em hãy cho cả lớp biết trong tự nhiên có các loại nước nào ?Nước sông , nước suối , nước ao hồ , nước biển , nước giếng , .Nứơc tự nhiên : sơng ,suối , ao hồ , nước ngầm , cĩ hồ tan một số muối như : Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ,CaCl2 , MgSO4, .Vậy nước tự nhiên cĩ chứa các ion Ca2+ , Mg2+Nước cứng : từ 100 mg đến 200 mg Ca2+ hay Mg2+ / 1 lit dung dịchNước mềm : dưới 100 mg Ca2+ hay Mg2+ / 1lit dung dịchNước rất cứng : trên 200 mg Ca 2+hay Mg 2+ / 1 lit dung dịch Tùy vào hàm lượng Ca 2+hay Mg 2+ mà ta gọi là nước cứng hay nước mềmNƯỚC CỨNGI- ĐỊNH NGHĨA:-Nước có chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+ gọi là nước cứng- Nước không chứa hoặc chứa ít những ion trên , gọi là nước mềmII-PHÂN LOẠI NƯỚC CỨNG:Tuỳ vào thành phần anion gốc axit có trong nước cứng mà người ta phân nước cứng thành 2 loại:Nước cứngCa2+ , Mg2+Nứơc cứng tạm thời HCO3-Ví dụ :CaHCO3()2Nứơc cứng vĩnh cưủ Hoặc Cl- Hoặc SO42-Hoặc Cl- và SO42-Ví dụ :MgHCO3(2)CaCl2ClMg2CaMgSO4SO4III-TÁC HẠI CỦA NƯỚC CỨNG : -Xà phòng không tan - Vải sợi mau mục nát - Nấu thức ăn lâu chín , giảm mùi vị - Tạo lớp cặn trong đáy ấm , nồi hơi, ống nước ,  gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn - Làm hư hỏng nhiều dung dịch cần pha chế - .Xàphòng : C17H35COONa  Nước cứng Chất không tan : (C17H35COO)2CaNatri stearatCanxi stearatIV- CÁCH LÀM MỀM NƯỚC:1-Nguyên tắc làm mềm nước : Làm giảm nồng độ ion Ca2+ , Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển những ion này vào hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng những cation khác 2-Phương pháp : a- Phương pháp hóa học b- Phương pháp trao đổi ion Thường dùng Na2CO3 , Na3PO4 Ví dụ :Ca(HCO3) 2 t0cCa(HCO3)2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O22Ca(HCO3)2 + Na2CO3CaCO3 + NaHCO32CaCO3 + CO2 + H2Oa- Phương pháp hóa học : chuyển các ion Ca 2+ , Mg 2+ vào các hợp chất không tan* Nước cứng vĩnh cửu: Ví dụ:*Nước cứng tạm thời :* Đun nóng trứơc khi dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + NaCl2Có 2 cách* Dùng hóa chất:Ví dụ:Muối ănNaClNước cứng Nước mềm Ca2+ , Mg2+ Na+ b- Phương pháp trao đổi ion Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit)các ion Ca 2+ , Mg 2+ sẽ bị chất này hấp thụvà thế vào đó là những cation như Na+ , H+ ,  ta sẽ được nước mềmĐây là phương pháp hiện đại , hiện nay ở các nước tiên tiến trênthế giới người ta dùng chất trao đổi ion là Na+ trong muối ăn CỦNG CỐ Câu 1: có 3 ống nghiệm chứa : -ống 1 : chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 -ống 2 : chứa MgCl2 và MgSO4 -ống 3 : chứa Ca(HCO3)2 và CaSO4Nước trong các ống nghiệm trên thuộc loại nước cứng nào ? Câu 2: cho các chất sau : NaCl , Ca(OH)2 , HCl , H2SO4Chất làm mềm nước cứng tạm thời là:A-HCl B- H2SO4 C- Ca(OH)2 D- NaClCâu 3 : cho các chất : Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , HCl Chất làm mềm nước cứng vĩnh cưủ là :A- Na2SO4 B- CaCO3 C- Na2CO3 D- HCl ĐÁP ÁNCâu 1: -ống 1: nước cứng tạm thời -ống 2 : nước cứng vĩnh cửu -ống 3: nước cứng tòan phần(nước cứng vĩnh cưủ và nứơc cứng tạm thời )Câu 2: CCâu 3 : CDặn dò : Học bài chú ý phần làm mềm nước , luyện tập viết các phương trình phản ứng thật thuần thục Baì tập về nhà : Bài 1  bài 5 ( trang 121 ,122) Sách giáo khoa

File đính kèm:

  • pptNuoc_cung.ppt
Bài giảng liên quan