Bài giảng Phân bón hoá học (tiết 8)

 Độ dinh dưỡng = % N trong phân đạm

Tác dụng: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây

 - Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả

Khi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:
CaO + H2O ? Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 ? CaCl2 + 2NH3 ? + 2H2O Không bón đạm ure cho vùng đất kiềm vì:

 (NH2)2CO + 2H2O ? (NH4)2CO3

 NH4+ + OH- ? NH3 + H2O

 

 

 

ppt34 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân bón hoá học (tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Trường THPT Phùng HưngHộI GIảNG CHàO MừNG NGàY 20 – 11Gv: Nguyễn Thị DungTổ: Toán - Lý - HóaKiểm tra bài cũ:Câu 1: Trong dung dịch axit H3PO4, không kể sự phân li của nước, tồn tại số ion là:2 B. 1 C. 3 D. 4Câu 2: Tính chất hoá học đặc trưng của axit H3PO4 là:Tính lưỡng tính B. Tính oxi hoá và tính axitC. Tính axit D. Tính khử Kiểm tra bài cũCâu 3: Cho các dung dịch không màu sau sau: NaCl, Na3PO4, HNO3, thuốc thử dùng để nhận biết là:Quỳ tím B. dd AgNO3C. Dd NaOH, dd BaCl2 D. Quỳ tím, dd AgNO3Mùa màng bội thuHoa quả tươi tốtNgười nông dân phải làm gì?Phân bón hoá họcThế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón hoá học?Có mấy loại phân bón? Vai trò và tính chất của mỗi loại?Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước. Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.CHONPKKhái niệmPhân LânPhân ĐạmPhân KaliPhân loạiPhân bón hoá học(3 loại chính)Phân đạmPhân lânPhân kaliI. Phân đạmKhái niệm: - Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-nitơĐạm UreĐạm AmoniMột số loại Phân đạmTênđặc điểmto,pThành phầnĐạm AMONIĐạm NITRATĐạm urePP điều chếDạng ion cây trồng đồng hoáMuối amoni(NH4+),vd: NH4Cl, NH4NO3NH4+NH3 + AxitMuối nitrat(NO3-), vd: NaNO3 Ca(NO3)2NO3-Axit HNO3 + muốicacbonat(NH2)2CONH4+2NH3 + CO2 (NH2)2CO + 2H2ODựa vào yếu tố nào để đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm?Tác dụng của phân đạm?Có thể trộn đạm amoni cùng vôi bột (CaO) để khử chua cho đất được không?tại sao?Vì sao đạm Ure được sử dụng rộng rãi?Đạm Ure không nên dùng bón cho đất kiềm. vì sao?Trả lờiKhi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:CaO + H2O  Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2NH3  + 2H2O Độ dinh dưỡng = % N trong phân đạmTác dụng: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây - Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả Đạm Ure có hàm lượng N cao (46%) Không bón đạm ure cho vùng đất kiềm vì: (NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3 NH4+ + OH-  NH3 + H2OTrả lờiII. Phân lânCung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphatTác dụng: - Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. - Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho. Phân lân nung chảysupephotphatcó 2 loại chính:1. Supephotphata) Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4Lưu ý: cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 . còn phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất và làm đất bị rắn, không có lợi.1. Supephotphatb) Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2.Điều chế: 2giai đoạn điều chế axit photphoricCa3(PO4)2 + 3 H2SO4  2 H3PO4 + 3CaSO4cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4  3Ca(H2PO4)2 2. Phân lân nung chảyLà hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.Điều chế: Nung quặng photphorit Ca3(PO4)2 + đá xà vân (MgSiO3 ), sấy khô, nghiền bột  bột.Phân lân nung chảy không tan trong nước, tại sao vẫn được sử dụng làm phân bón?Do có hàm lượng P2O5 từ 12  14% và chứa các ion Ca, Mg rất cần cho cây trồngIII. Phân kaliCung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .Tác dụng: - tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. - giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợpIV. Phân hỗn hợp và phân phức hợpLà loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng. Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và loại cây).ví dụ : Nitrophotka: là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3. Phân phức hợp: được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.ví dụ: ( amophot ) 3NH3 + 2H3PO4  NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4V. Phân vi lượngCung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn),...Phân vi lượng là gì?Tại sao phân vi lượng có vai trò rất quan trọng với cây trồng?Vai trò như Vitamin cho cây trồng, tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng Một số hình ảnh về tác dụng và sản xuất phân bón hoá họcNhà máy sản xuất phân bón Nhà máy sản xuất phân đạm Phú MỹTrước khi dùng phân bónSau khi dùng phân bónNiềm vui của những vụ mùa bội thu Củng cố bàiCâu 1: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, natri nitrat.Hãy dùng 1 thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng? Giải thích? Đỏp ỏn:Dùng Ba(OH)2 NH4+ + OH- -> NH3  + H2O Ba2+ + SO42- -> BaSO4 Câu 2: Ghộp cỏc loại phõn bún ở cột I cho phự hợp với thành phần cỏc chất chủ yếu chứa trong loại phõn bún ở cột II. Phõn kaliUrờSupephotphat đơnSupe photphat kộpCột I1.(NH2)2CO 2. NH 4NO33.Ca(H2PO4)2 4. KNO35. Ca3(PO4)2 6. (NH4)2HPO47. Ca(H2PO4)2, CaSO4.Cột IIA .B .C .D .4173Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?Đạm Ure có công thức là: (NH2)2CO3.B. Phân hỗn hợp chứa Nito, photpho, kali được gọi là phân NPK.C. Phân đạm chỉ cung cấp N dưới dạng ion nitrat.D. Amôphot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.Câu 4: Để tạo thành Amophot cần cho NH3 tác dụng với axit H3PO4 theo tỉ lệ n(NH3): n (H3PO4) là:1:2 B. 2:1 C. 2:3 D.3:2Đáp án:3NH3 + 2H3PO4  NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGKTieỏt hoùc ủeỏn ủaõy laứ Chaứo quớ Thaày - Coõvaứ caực em hoùc sinh.

File đính kèm:

  • pptphan_bon_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan