Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tóm tắt các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định, bao gồm kết quả kinh doanh từ hoạt động bán hàng và hoạt động khác.

 

pptx27 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2596 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Bấm & sửa kiểu tiêu đề Bấm & sửa kiểu tiêu đề Mức hai Mức ba Mức bốn Mức năm Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XuẤT HẬP KHẨU" Gv: Dương Văn Chí Nhóm 1 Phạm Linh Xuân Hoàng Mai Trang Phạm Đức Thắng Nguyễn Thị Tú Uyên Huỳnh Công Nhân Trần Minh Duyên A. Bảng Cân Đối Kế Toán Phân Tích B. Bảng Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh C. Bảng Lưu Chuyển Tiền Tệ 1 Khái Niệm Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 2 Đặc Điểm Số liệu chỉ phản ánh tình trạng tài chính tại thời điểm lập báo cáo. Có tính tổng kết toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Bảng Cân Đối Kế Toán 3 Kết Cấu Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu Phần tài sản Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế, số liệu ở phần này thể hiện số vốn và kết cấu các loại vốn hiện có của đơn vị đến thời điểm lập báo cáo. Về mặt pháp lý, nó thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Phần Nguồn Vốn Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo Về mặt kinh tế, số liệu phần này thể hiện quy mô, nội dung và tính chất kinh tế của các nguồn vốn đó. Về mặt pháp lý, nó thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với số tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng  4. Ý nghĩa: Thấy được toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài sản, nguồn hình thành tài sản đó. Đánh giá khái quát tình hình tài chính, sự biến động tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu. ..\Documents\BangCandoi_Ketoan.pdf BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CTY M trong năm 2014 Đơn vị : 1.000.000đ ĐK Phân tích & đánh giá bảng CĐKT Nhận xét tài sản: Nhìn chung quy mô về tổng vốn ở doanh nghiệp M năm nay tăng so với năm trước khá mạnh, tốc độ tăng 95.9% tương ứng 374tr đồng Kết luận: năm nay so với năm trước doanh nghiệp vay dài hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn đã làm thay đổi quy mô và cơ cấu vốn hợp đồng kinh doanh , kết quả kinh doanh đem lại hiêu quả. Vấn đề cần quan tâm ở đây là cần xem xét hiệu quả của vốn vay như thế nào? Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tóm tắt các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định, bao gồm kết quả kinh doanh từ hoạt động bán hàng và hoạt động khác. BẢNG BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Khái niệm: 2. Kết cấu : gồm 3 phần. Ý nghĩa.. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp số liệu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, nghĩa vụ doanh nghiệp đối với nhà nước…. Thông qua ta thấy được quy mô tăng trưởng của các khoản doanh thu, chi phí, lợi nhuận, kết quả của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp BẢNG BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CD Chỉ Tiêu (NT) (NN) NN/NT So với tổng số (%) Mức % NT NN Doanh thu thuần 900 1200 300 33.33 100.0 100.0 GVHB(Biến phí) 720 900 180 25.00 80.0 75.0 Lãi Gộp 180 300 120 66.66 20.0 25.0 Chi phí ngoài sản xuất(không tính lãi vay) 130 170 40 30.76 14.4 14.1 Lợi tức HDKD 50 130 80 160.00 5.5 10.8 Lãi vay(240x15%) - 36 36 - - 3.0 Lợi tức 50 94 44 88.00 5.5 7.8 PHÂN TÍCH & ĐÁNH GIÁ KQHĐKD CỦA CÔNG TY CD (Đơn vị tính: Tr.đ) Phân tích hàng ngang Phân tích theo chiều dọc cho thấy trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán NN giảm so với NT là 5d, và chi phí ngoài SX năm nay củng giảm so với năm trước là 0,3 đồng. cho dù năm nay doanh nghiệp phải trả lãi vay 3 đồng trong 100 đồng doanh thu, thì lợi tức năm nay vẫn cao hơn năm trước là 2,3 đồng trong 100 đồng doanh thu cho thấy lợi tức NN/NT tăng 88% tương ứng 44tr đồng, là do tốc độ của doanh thu cao hơn tốc độ của giá vốn và chi phí ngoài SX Bảng Lưu Chuyển Tiền Tệ 1. Khái niệm : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình hình thành và sử dụng tiền của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 2. Mục đích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được các vấn đề sau:  Đánh giá khả năng tạo ra tiền trong quá trình hoạt động, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền .  Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.  Đánh giá khả năng đầu tư của doanh nghiệp.  Đánh giá và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai. Nội dung: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày theo ba loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính.  Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh  Luồng tiền từ hoạt động đầu tư  Luồng tiền từ hoạt động tài chính Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt đông khác không phải hoạt 976 735 528 528 (3) (61) 812 812 (88) 10 82 (50) 595 545 (812) (812) (273) (206) 3 5 (611) 523 1209 2029 (880) (980) 5 10 131 120 744 (850) 1 101 (217) (245) (609) (899) (825) (1134) (360) 45 1095 1050 735 1095 "CẢM ƠNCác Bạn Đã Chú Ý Theo Dõi !!" 

File đính kèm:

  • pptxphan tich hoat dong kinh doanh.pptx
Bài giảng liên quan