Bài giảng Phương trình hóa học (tiết 33)

Đáp án :

a/ HgO Hg + O2

 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: Số phân tử HgO: Số nguyên tử Hg: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.

b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.

 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O

Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3: Số phân tử Fe2O3: Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3

c/ P + O2 P2O5.

 4P + 5O2 → 2P2O5.

Tỉ lệ : Số nguyên tử P: Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2

 

ppt9 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Phương trình hóa học (tiết 33), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:	a. Al + Cl2 ---> AlCl3b. Fe + O2 ---> Fe2O3Đáp án :a. Al + Cl2 ---> AlCl32Al + 3Cl2 → 2AlCl3b. Fe + O2 ---> Fe2O34Fe + 3O2 → 2Fe2O3Hoàng Công Sơn1Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn Với phương trình : 4Fe + 3O2  2Fe2O3 . Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3 = Tỉ lệ của từng cặp chất :_ Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 = .. Đọc là : _ Số nguyên tử Fe: số phân tử Fe2O3 = .... Đọc là :_ Số phân tử O2: số phân tử Fe2O3 = . Đọc là : Tỉ lệ : 4 : 3: 2 4 : 3: 24 : 3Cứ 3 phân tử O2 phản ứng sinh ta 2 phân tử Fe2O3.4 : 23 : 2Cứ 4 nguyên tử Fe tác dụng với 3 phân tử O2.Cứ 4 nguyên tử Fe phản ứng sinh ra 2 phân tử Fe2O3.Hoàng Công Sơn2Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng SơnPhương trình hóa học cho biết:+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.Hoàng Công Sơn3Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng SơnBài tập 1 :Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :	a/ HgO Hg + O2.	b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.	c/ P + O2 P2O5.Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình hóa học vừa lập ?Hoàng Công Sơn4Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng SơnĐáp án :a/ HgO 	Hg + O2 2HgO → 2Hg + O2Tỉ lệ: Số phân tử HgO: Số nguyên tử Hg: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.b/ Fe(OH)3	 	Fe2O3 + H2O. 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2OTỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3: Số phân tử Fe2O3: Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3c/ P + O2 P2O5. 4P + 5O2 → 2P2O5.Tỉ lệ : Số nguyên tử P: Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2Hoàng Công Sơn5Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng SơnBài tập 2: Biết rằng kim loại nhôm ( Al ) tác dụng với axit sunfuric loãng ( H2SO4) tạo ra nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2 ).a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng.Đáp án:a/ 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2b/ Tỉ lệ :+ Số nguyên tử Al: số phân tử H2SO4 = 2 : 3+ Số nguyên tử Al: số phân tử H2 = 2 : 3 + Số nguyên tử Al: số phân tử Al2(SO4)3= 2 : 1Hoàng Công Sơn6Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng SơnBài tập 3: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau :a/ ?Cu + ? → 2CuOb/ Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2c/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?Đáp án :a/ 2Cu + O2 → 2CuOb/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2OHoàng Công Sơn7Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng SơnKẾT LUẬN Ý nghĩa của phương trình hoá học :Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình hoá học.Hoàng Công Sơn8Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng SơnHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở. Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2. Đọc trước bài “ Luyện tập số 3 ”.Hoàng Công Sơn9Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn

File đính kèm:

  • pptphuong_trinh_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan