Bài giảng Phương trình hoá học (tiết 66)
• Số nguyên tử H bên phải nhiều hơn. Bên phải cần có 4H. Đặt hệ số 2 trước H2.
2H2 + O2 ---> 2 H2O
Kiểm tra bài cũCâu 1: Nêu định luật bảo toàn khối lượng. Viết phương trình dạng tổng quát.Câu 2: Làm bài tập 3 SGK Câu 1: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các sản phẩm bằng tổng khói lượng các chất tham gia phản ứng. A + B C + D mA + mB = mC + mDCâu 2: Magie + oxi Magie oxit mMg + mO2 = mMgO -> mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 6 (g)phương trình hoá họcI – Lập phương trình hoá họcPhương trình hoá học.Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.Ví dụ 1: Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo nước: Khí hiđro + khí oxi Nước.Thay tên các chất bằng công thức hoá học được sơ đồ phản ứng. H2 + O2 ---> H2OThay tên các chất bằng công thức hoá học được sơ đồ phản ứng. H2 + O2 ---> H2OH2 + O2H2O H H O O H H OSố nguyên tử bên trái nhiều hơn. Bên phải cần có hai O. Đặt hệ số 2 trước H2O được: H2 + O2 ---> 2H2OSố nguyên tử bên trái nhiều hơn. Bên phải cần có hai O. Đặt hệ số 2 trước H2O được: H2 + O2 ---> 2H2OH2 + O22H2O H H O H H O O O H HSố nguyên tử H bên phải nhiều hơn. Bên phải cần có 4H. Đặt hệ số 2 trước H2. 2H2 + O2 ---> 2 H2OSố nguyên tử H bên phải nhiều hơn. Bên phải cần có 4H. Đặt hệ số 2 trước H2. 2H2 + O2 ---> 2 H2O2H2 + O22H2O H H O H H O O O H H H HSố nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau. Phương trình hoá học của phản ứng viết như sau: 2H2 + O2 2 H2O Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học khi cho Canxi tác dụng với oxi tạo ra Canxi oxit ( CaO).Sơ đồ phản ứng: Ca + O2 ---> CaOSơ đồ phản ứng: Ca + O2 ---> CaO O Ca Ca O O O CaCa + O2CaO Ca OSố nguyên tử O bên phải nhiều hơn. Bên trái cần có 2O. Đặt hệ số 2 trước CaO. Ca + O2 ---> 2CaOSố nguyên tử O bên phải nhiều hơn. Bên trái cần có 2O. Đặt hệ số 2 trước CaO. Ca + O2 ---> 2CaOCa + O22CaO Ca Ca O Ca O O OSố nguyên tử Ca bên phải lại nhiều hơn. Bên trái cần có 2 Ca. Đặt hệ số 2 trước Ca được: 2Ca + O2 ---> 2CaOSố nguyên tử Ca bên phải lại nhiều hơn. Bên trái cần có 2 Ca. Đặt hệ số 2 trước Ca được: 2Ca + O2 ---> 2CaO2Ca + O22CaO Ca O Ca OCa Ca O OSố nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau. Phương trình hoá học của phản ứng viết như sau: 2Ca + O2 2CaO2. Các bước lập phương trình hoá học.Ví dụ : Biết nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3 . Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng.Bước 1: Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ---> Al2O3 Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Al + O2 ---> 2Al2O3 Al + 3O2 ---> 2 Al2O3 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3 Bước 3: Viết phương trình hoá học: 4Al + 3O2 2Al2O3 Lưu ý : Không viết 6O trong phương trình hoá học, vì khí oxi ở dạng phân tử O2 . Tức là không thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng. Viết hệ số cao bằng kí hiệu, VD không viết 4Al.- Nếu trong công thức hóa học có số nhóm nguyên tử, VD: (OH), (SO4), (CO3) ... thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau(*). Ví dụ: Lập phương trình hoá học của phương trình chữ phản ứng sau: Natri cacbonat + canxi hiđroxit Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.Viết sơ đồ của phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ( nhóm nguyên tử ). Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ? NaOH Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + 2 NaOHViết phương trình hoá học: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOHKết luận:Phương trình hoá học là biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Lập phương trình hoá học gồm 3 bước:Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm.Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.Bước 3: Viết phương trình hoá học. Bài tập 2 (SGK ): Lập phương trình hoá học các phản ứng sau: a, Na + O2 ---> Na2O b, P2O5 + H2O ---> H3PO4 Bài làm: a, Bước 1: Na + O2 ---> Na2O Bước 2: Na + O2 ---> 2Na2O 4 Na + O2 ---> 2Na2O Bước 3: 4 Na + O2 2Na2O b, Bước 1: P2O5 + H2O ---> H3PO4 Bước 2: P2O5 + H2O ---> 2H3PO4 P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4 Bước 3: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Bài tập 3 ( SGK ): Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:a, HgO ---> Hg + O2b, Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2OBài làm:a, Bước 1: HgO ---> Hg + O2 Bước 2: 2HgO ---> Hg + O2 2HgO ---> 2Hg + O2 Bước 3: 2HgO 2Hg + O2b, Bước 1: Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O Bước 2: 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O Bước 3: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2OLập phương trình hoá học gồm 3 bước:Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm.Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.Bước 3: Viết phương trình hoá học.
File đính kèm:
- tiet_32.ppt