Bài giảng Sinh học - Bài 17: Quang hợp

Sử dụng năng lượng ánh sáng, nguyên liệu vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ.

Phương trình TQ:

CO2 + H2O + NLAS → (CH2O) + O2

 

ppt17 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Sinh học - Bài 17: Quang hợp, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Quang hợpChức năng của lạp thể?Bài 17: Quang hợpKhái niệm quang hợpSử dụng năng lượng ánh sáng, nguyên liệu vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ.Phương trình TQ:CO2 + H2O + NLAS → (CH2O) + O2O2glucozơCO2H2OCác sinh vật có khả năng quang hợpTảoVi khuẩn lamThực vậtCác pha của quá trình quang hợpCác pha của quá trình quang hợpSo sánh:Sự tham gia trực tiếp của ánh sáng.Các yếu tố đầu vào.Sản phẩm tạo thành.Nơi xảy ra.Các pha của quá trình quang hợpPha sáng Chỉ diễn ra khi có ánh sángSử dụng năng lượng ánh sáng, nước, ADP+, NADP+.Sản phẩm: ATP, NADH, O2.Diễn ra ở màng thilacoit của lục lạpPha tốiCó thể diễn ra khi có hoặc không có ánh sángSử dụng ATP và NADH từ pha sáng, CO2.Sản phẩm (CH2O), ADP và NADP+.Diễn ra trong chất nền của lục lạpPha tốiSắc tố quang hợpPha sángPha sángPhân tử Sắc tố quang hợp(CH2O)CO2ầhklhhalfâhhlhhalhfhkjkahngkPha sángNăng lượng ánh sáng được hấp thụ nhờ các phân tử sắc tố quang hợp → một loạt các phản ứng ôxi hoá khử của chuỗi chuyền electron quang hợp → ATP, NADH được tạo ra. Năng lượng ánh sáng → năng lượng trong các liên kết hoá học của ATP, NADH.Pha sángNLAS + H2O + NADP+ + ADP+ + i NADPH + ATP + O2PSắc tố quang hợpP i : phốt phát vô cơNLAS: Năng lượng ánh sángO2 tạo ra có nguồn gốc từ nướcSắc tố được định vị trong màng thilacoit của lục lạp.Pha tốiPhân tử Sắc tố quang hợpglucozơCO2ầhklhhalfâhhlhhalhfhkjkahngkAxit aminLipid Một nguyên tử cacbon(CH2O)Sản phẩm ổn định đầu tiênAlPGkzlhkhsPha tối – chu trình C3 (Calvin)Pha tối – chu trình C3 (Calvin)Sử dụng ATP và NADH đến từ pha sáng để biến đổi CO2 của khí quyển thành cacbohiđrat.

File đính kèm:

  • pptQuang_Hop.ppt