Bài giảng Sinh học - Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

Các Thân mềm hầu như đều được sử dụng làm thức ăn không

 chỉ cho người mà còn cho các động vật khác.

Một số loài có giá trị xuất khẩu cao. Tuy nhiên một số Thân mềm có hại đáng kể.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Sinh học - Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũ:Hãy kể tên một số đại diện củangành Thân mềm?Các đại diện hay gặp như: ốc sên, mực nang, mực ống, bạch . tuộc, sò, trai sông, ốc vặn, ngêu, ngaoBài 21Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềmI. Đặc điểm chung.II. Vai trò.Phần 1Phần 2Ngành Thân mềm rất đa dạng về số lượng, kích thứơc, môi sống và lối sống. Nhưng lại có những đặc điểm cấu tạo chungHãy nêu cấu tạo chung của ngành Thân mềm?traiốc sênmựcD,AVề kích thước các loài ốc chỉ vài chục gam, còn các loài bạch tụộcĐại Tây Dương nặng tới 1 tấn. Môi trường sống phân bố ở khắp mọi nơitừ độ cao hàng trăm mét, tới đáy đại dương Về tập tính có hình thức sống vùi lấp, lốisống bò chậm chạp, và cách di chuyển nhanh. Qua quan sát hình và các thông tin trên hãy lựa chọn các cụm từ thích hợp điền vàobảng đặc điểm chung của các ngành Thân mềm?Qua bảng 1 hãy rút ra các đặc điểm chung của ngành Thân mềm?D.AII. Vai trò. Các Thân mềm hầu như đều được sử dụng làm thức ăn không chỉ cho người mà còn cho các động vật khác.Một số loài có giá trị xuất khẩu cao. Tuy nhiên một số Thân mềm có hại đáng kể.Hãy liên hệ chọn tên các đại diện Thân mềm ghi vào bảng 2?D.ALợi ích:- Làm thực phẩm cho người, nguyên liệu xuất khẩu, làm thức ăn cho các động vật khác, làm sạch môi trường nước và làm đồ trang trí , trang sức.Tác hại:- Là vật trung gian truyền bệnh, ăn hại cây trồng.Vậy Thân mền có vai trò gì?Kết luậnCấu tạo chung đều gồm có:1: chân2: vỏ (hay mai) đá vôi 3: ống tiêu hoá4: khoang áo5: đầuBảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềmSTTÝ nghĩa thực tiễnTên đại diện1Làm thực phẩm cho ngườimực, sò,hến, ốc2Làm đồ trang sứcngọc trai3Làm vật trang tríxà cừ, vỏ ốc 4Làm sạch môi trường nướcTrai, sò, vẹm5Làm thức ăn cho các động vật khácSò, hến, ốc6Có hại cho cây trồngCác loài ốc sên7Làm vật chủ trung gian truyền bệnhốc ao, ốc tai8Có giá trị xuất khẩuMực, bào ngư, sò huyết9Có giá trị về mặt địa chấtHoá thạch một số vỏ ốc , vỏ sòĐặc điểm chung:- Thân mềm không phân đốt. - có vỏ đá vôi. - có khoang áo phát triển.Kết luận chungTrai sò, ốc vặn, ngao có môi trường sống và lối sống khác nhau nhưng cơ thể đều có đặc điểm:thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, cókhoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quandi chuyển thường đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc thích nghi lối sống săn mồì, và di chuyển tích cựcnên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.Trừ 1 số có hại còn hầu hết chúng đều có ích.

File đính kèm:

  • ppttiet_22_dac_diem_chung_cua_than_mem_Cuc_hay_Hung_Dung.ppt