Bài giảng Sinh học - Bài 35: Ưu thế lai
Lai khác dòng tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Ví dụ:
Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25% 30 % so với giống ngô tốt nhất.
- Lai khác thứ để kết hợp giữa tạo ưu thế laivà tạo giống mới
Môn sinh học 9Bài 35 : Ưu thế laiTRƯỜNG THCS Lấ LỢIGiỏo viờn Lờ Văn TuyờnKiểm tra bài cũTrong chọn giống người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?Bài 35: Ưu thế laiI. Hiện tượng ưu thế lai:Hiện tượng ưu thế lai ở ngô a và c, Cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn b, Cây và bắp của cơ thể lai F1* Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bỡnh giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn..II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:PA A aa Tỷ lệ %Dị hợp tửđồng hợp tử0100F1Aa1000F2 a aA aaaF3 aaAaaa50 =(1/2)15012,5 = (1/2)387,57525 = (1/2)2F4 aaAaaaFn aaaa(ẵ)n1-(1/2)n... Bài 35: Ưu thế laiI. Hiện tượng ưu thế lai:* Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bỡnh giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn..II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái năng suất ) do nhiều gen quy định. Khi lai giữa 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.Ví dụ:Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:Các phương pháp tạo ưu thế laiCây trồngVật nuôiPhương pháp tạo ưu thế laiHoạt động nhómCác phương pháp tạo ưu thế laiCây trồngVật nuôiPhương pháp tạo ưu thế lai- Lai khác dòng tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.Ví dụ:ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25% 30 % so với giống ngô tốt nhất. Lai khác thứ để kết hợp giữa tạo ưu thế laivà tạo giống mới.Ví dụ: Giống lúa DT17 được tạo từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT10 x giống lúa OM80 phối hợp được khả năng cho năng suất cao của DT10 với chất lượng gạo của OM 80 Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuụi bố mẹ thụục 2 dũng thuần khỏc nhau rồi dựng con lai F1làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.Ví dụ: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn đại Bạch lợn lai F1 có sức sống cao, lợn con mới đẻ đã nặng từ 0,7 đến 0,8 kg, tăng trọng nhanh (10 tháng tuổi đạt 80- 100 kg) tỉ lệ thịt nạc cao.Hoạt động nhómNhà máy chế biến hạt giống công nghệ caoGiống lúa TBR1Giống lúa TBR1Giống lúa cnr 36giống ngô laiCây ăn quảGiống đậu tươngBò HONXtai nơ ( Hà Lan)Bò VàNG THANH HOáVịt ô MônVịt cỏGà đông cảoGà rilợn lan đơ ratlợn móng cáiKết luận chungƯu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bỡnh giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng còn trong chăn nuôi thường dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai.Chọn câu trả lời đúng1. Để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là gỡ? A. Lai khác dòng đơn.B. Lai khác dòng kép.C. Lai kinh tế.D.Tạo ra các dòng thuần2. ở cây trồng, biện pháp nào được dùng để duy trỡ ưu thế lai?A. F1 được lai trở lại với bố hoặc mẹ.B. Cho F1 lai với nhau.C. Dùng phương pháp giâm, chiết, ghép.D. Dùng phương pháp nuôi cấy mô.Chọn câu trả lời đúng3. Tại sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống?A.Tỷ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ bị giảm dần ở các thế hệ sau.B.Cơ thể lai F1 dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.C.Cơ thể lai có đặc điểm di truyền không ổn định.D. Cả A và B4. ở nước ta tạo ưu thế lai bằng cách nào? Đối với động vật, dùng phương pháp lai kinh tế. Đối với thực vật, chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng (cho 2 dòng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau). Dùng phương pháp gây đột biến và gây đa bội thể ở sinh vật. Cả A và B.Bài 35: Ưu thế laiI. Hiện tượng ưu thế lai:* Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bỡnh giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.* Ví dụ: Ưu thế lai ở ngô, cà chua, gà, lợn..II. Nguyên nhân của Hiện tượng ưu thế lai:- Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng (các chỉ tiêu về hỡnh thái năng suất ) do nhiều gen quy định. Khi lai giữa 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.Ví dụ:Một dòng mang 2 gen trội lai với một dòng mang một gen trội sẽ cho con lai F1 mang 3 gen trội có lợi.P: AAbbCC x aaBB cc F1 : AaBbCc* để duy trỡ ưu thế lai người ta thường dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống)IIi. các phương pháp tạo ưu thế lai:Hướng dẫn về nhà Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa Tỡm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. Bằng cách nào ta có thể tạo ra được nhiều bò lai có năng suất sữa, thịt cao trong khi mỗi con bò 1 năm đẻ 1 lứa, mỗi lứa 1 con,? đọc trước bài 36.1.Lương đỡnh củaUA2. Chiếtế3. Lai khác dòngLH4. Lai kinh tếT5. Lai Khác ThứIư1.Lương đỡnh của2. Chiết3. Lai khác dòng4. Lai kinh tế5. Lai Khác Thứ ưUTHếLAi1.Lương đỡnh của
File đính kèm:
- uu_the_lai.ppt