Bài giảng Sinh học - Chủ đề Sự xác định giới tính

-1894, Henking phát hiện một cấu trúc đặc biệt trong nhân của tế bào dòng tinh, kí hiệu: X.

-1902, Clung thấy sự liên quan giữa NST X với qui định giới tính ở sinh vật.

-1905, Stevens phát hiện sự liên quan giữa đực và cái với NST và tìm ra cơ chế di truyền giới tính.

-NST X,Y được gọi là Sex chromorsome, các NST còn lại là Autosome.

 

 

ppt43 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Chủ đề Sự xác định giới tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
BÁO CÁO SEMINARMôn: Di truyền đại cươngChủ đềSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHGVHD: Lê Thị Phương HồngTrình bày: Phạm Thanh Liêm Thạch Lời Nguyễn Quý Trịnh Thị Như NguyệtLớp: DH09SH SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHNội dung:I. Sự phát hiện nhiễm sắc thể giới tínhII. Sự xác định giới tính bởi NSTIII. Sự xác định giới tính bởi môi trường IV. Các phương thức xác định giới tínhV. Vấn đề điều khiển giới tínhSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHI.Sự phát hiện nhiễm sắc thể giới tính:-1894, Henking phát hiện một cấu trúc đặc biệt trong nhân của tế bào dòng tinh, kí hiệu: X.-1902, Clung thấy sự liên quan giữa NST X với qui định giới tính ở sinh vật.-1905, Stevens phát hiện sự liên quan giữa đực và cái với NST và tìm ra cơ chế di truyền giới tính.-NST X,Y được gọi là Sex chromorsome, các NST còn lại là Autosome.SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH- Đa số sinh vật thượng đẳng, kể cả ở người- NST giới tính ở cá thể cái là đồng giao tử. Cá thể đực dị giao tử.XyDị giao tửĐồng giao tửII.Sự xác định giới tính bởi NST:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH- NST giới tính khác NST thường ở hình dạng và kích thước.Hình: Bộ NST của nam giớiII.Sự xác định giới tính bởi NST:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH- Trên NST giới tính có các gen qui định các tính trạng khác liên kết với giới tính do Morgan phát hiện ở ruồi giấm 1910.Hình: Morgan (1866-1945)Hình: Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấmII.Sự xác định giới tính bởi NST:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH- Một số tính trạng do gen liên kết với giới tính qui định: màu mắt của ruồi giấm, bệnh mù màu, máu khó đông, bạch tạng, màu lông gà (gà trống lông vằn ở F1 mới nở).Hình: Các tính trạng liên kết với giới tínhII.Sự xác định giới tính bởi NST:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHIII.Sự xác định giới tính do môi trường: - Một số sinh vật hạ đẳng - Thường cùng kiểu geneSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH- Một số ví dụ: Giun biển Bonellia viridis:Các ấu trùng xuất hiện sau khi được thụ tinh sống tự do một thời gian, nếu bám xuống đáy sống riêng rẽ thành con cái, nếu bám vào giun cái trưởng thành rồi chui vào tử cung thành con đực. Cả đực và cái đều có kiểu gen như nhau.III.Sự xác định giới tính do môi trường:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Giun biển Bonellia viridis:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Sên thuộc chi Crepidula:Chuyển giới tính theo tuổi: Trong giai đoạn đầu đời sống có tính đực. Sau đó trở thành cái.III.Sự xác định giới tính do môi trường:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Sán dây biển Ophryotrocha: Bắt đầu là dạng đực, khi trưởng thành cho tinh trùng. Khi cơ thể có hơn 20 đốt thì đổi thành cái và đẻ trứng. Nếu số đốt trở lại ít hơn 20 thì sán cái trở lại thành đựcIII.Sự xác định giới tính do môi trường:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH- Ở một số sinh vật thượng đẳng: Cây Arisaema japonica: nếu củ to chứa nhiều dinh dưỡng sinh ra cây có hoa cái, củ gầy chỉ cho cây có hoa đực.III.Sự xác định giới tính do môi trường:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Thằn lằn Bassiana duperrey:Trứng to hứa hẹn rằng đó có thể là thằn lằn cái, và ngược lại trứng nhỏ có thể là thằn lằn đực.Hình: Thằn lằn Bassiana duperreyIII.Sự xác định giới tính do môi trường:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Cá sấu sông Nin:Có sự xác định giới tính phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình trong khoảng giữa thời kì ấp trứngHình: cá sấu sông NinIII.Sự xác định giới tính do môi trường:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Hạn chế: tỉ lệ đực-cái không bằng nhau.Ưu điểm: dù số lượng quần thể ít nhưng vẫn xuất hiện đực-cái để duy trì sự tồn tại của loài.III.Sự xác định giới tính do môi trường:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHIV. Các phương thức xác định giới tính:1/ Phương thức xác định giới tính X-Y: Con cái có kiểu gen XX, con đực XY Các nhóm sinh vật:-Người, động vật có vú, côn trùng (ruồi giấm,)SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH-Toàn bộ lớp hữu nhũ Mammalia, ngành thân mềm Molusca, ngành chân đốt Arthropada1/ Phương thức xác định giới tính X-Y: SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH-Một số loài thực vật biệt chu như: Canabis sativa, Humulus lupus, Melandrium album 1/ Phương thức xác định giới tính X-Y: Canabis sativa Humulus lupus Melandrium albumSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHXPGF11/ Phương thức xác định giới tính X-Y: Cơ chế:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH2/ Phương thức xác định giới tính X-O: Con cái có kiểu gen XX, con đực XO (chỉ có 1 NST giới tính) Các nhóm sinh vật:- Ở thực vật: cây Dioscorea sinuata, Họ củ NâuSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH- Ở động vật: . Gà, cá chép Gà trống Cá chép2/ Phương thức xác định giới tính X-O:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH. Nhóm cánh thẳng (Orthoptera): châu chấu, cào cào,. Nhóm côn trùng Heteroptera: rệp, bọ xít,2/ Phương thức xác định giới tính X-O:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHXPGF12/ Phương thức xác định giới tính X-O: Cơ chế:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH3/ Phương thức xác định giới tính Z-W: Con cái có kiểu gen ZW, con đực là ZZ. Ngược với phương thức X-Y Các nhóm sinh vật: Toàn bộ lớp chim Một số thuộc lớp bò sát (Reptilia)SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Một số thuộc lớp lưỡng cư (Amphibia): ếch, nhái Một số loài cá - Dâu tây dại Fragaria elatior3/ Phương thức xác định giới tính Z-W:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHXPGF13/ Phương thức xác định giới tính Z-W: Cơ chế:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH4/ Phương thức xác định do độ đa bội quy định (theo kiểu ong mật): Các nhóm sinh vật:- Nhóm côn trùng cánh màng (Hymenoptera): ong, kiến, mối SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH4/ Phương thức xác định do độ đa bội quy định (theo kiểu ong mật): Ong đực do trinh sinh, phát triển từ trứng không thụ tinh nên đơn bội n=16 Ong mẹ và ong thợ sinh ra do trứng thụ tinh nên lưỡng bội 2n=32 Ong mẹ có thể đẻ trứng thụ tinh hoặc không thụ tinh tùy thuộc vào tình hình cụ thể của đàn, nên số lượng ong đực được điều chỉnh theo yêu cầu sinh sản của quần thểSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHX Cơ chế:- Ví dụ ở ong mật 2n=32 Đực đơn bộiOng chúaTinh trùngTrứngKhông thụ tinhThụ tinhHợp tửOng chúaOng thợ (do thoái hóa cơ quan sinh sản)Nguyên phânGiảm phânSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Tách tinh trùngV. Vấn đề điều khiển giới tính:SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Bác sĩ sản khoa Laudrum B.Shetles (Đại học Colombia, Mỹ). Ông thấy tinh trùng Y di chuyển nhanh, mau chết; tinh trùng X di chuyển chậm, sống dai.SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Bác sĩ Ericson (Mỹ) cho tinh trùng người chạy qua chất albumine bò, Y chạy qua trước, X chạy qua sau. Tỉ lệ mang thai theo ý muốn đạt gần 100%.SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Phương pháp ly tâm: Dựa vào tính chất tinh trùng ( Y nhẹ, trọng lượng riêng 1,07; X nặng hơn, trọng lượng riêng 1,17). Tỷ lệ thành công cao nhưng đòi hỏi trình độ cao.1. Điều khiển giới tínhSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Phương pháp hoá học: Dựa vào tính chất ttX ưa axít, ttY ưa kiềm. 2 giờ trước gặp nhau, thụt rửa âm đạo bằng dd kiềm hay axít nhẹ (vô hại) để hỗ trợ và loại trừ tt.SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Phương pháp phân tách tinh trùng giới tính bằng dòng tế bào (Flow Cytometric Sexing Technology) Được sử dụng nhiều nhất, hiệu quả cao, áp dụng rộng rãi, ngày một cải thiện.1989,Lawrence Johnson SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHPha thật loãng tinh dịch=>nhuộm màu bằng huỳnh quang => cho dd vào máy=> bộ tạo giọt=> dòng giọt qua bộ chiếu lazer=> dòng giọt qua bộ tích điện=> dòng giọt qua bộ phân tách (tách về 2 cực)=> tinh trùng được đổ vào cốc. Phương pháp phân tách tinh trùng giới tính bằng dòng tế bào (Flow Cytometric Sexing Technology) SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH2. Điều khiển giới tính cá Rô phi Phương pháp lai tạo cá Rô phi rằn với cá Rô phi xanh-95% dòng con toàn đực-Không phổ biến do tốn công sức và thời gian.Dùng hormone sinh dục đực trộn vào thức ăn, cho cá ăn ngay từ giai đoạn cá bột => 95-97% toàn đực, phổ biến.SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNHSỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Xử lí nhiệt: Th.Sĩ Nguyễn Văn Tư và các cộng sự (ĐH Nông Lâm) có đề tài về “sản xuất giống cá Rô phi bằng xử lí nhiệt”.* Cách tiến hành:Nuôi cá 8 ngày tuổi trong các bể nâng nhiệt (có các heater) ở nhiệt độ 360C trong 5 ngày => hạ nhiệt về bình thường, nuôi trong bể kiếng tới 25 ngày tuổi thì chuyển sang nuôi trong vèo. Sau 60 ngày thì kiểm tra tỉ lệ đực (tỉ lệ sống 97%, đực 95%).SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Tài liệu tham khảo www.Google.com.vn www.scientific-web.com www.Khoahoc.com.vn www.workjournal.archipelago.gr www.thuviensinhhoc.com www.sinhhocvietnam.comwww.yduocvn.comSách Di truyền học II,, Nguyễn Lộc- Trịnh Bá Hữu, trang 96-104

File đính kèm:

  • pptSu_xac_dinh_gioi_tinh.ppt
Bài giảng liên quan