Bài giảng Sinh học - Chương 2: Virut (viruses)

Nội dung:

• Lich sử phát hiện virut

• Khái niệm Virut

• Hình dạng, kích thước

IV. Sinh hoá virut

V. Các chu trình sống của virut

VI. Phản ứng bảo vệ của tế bào với virut

VII. Virut và bệnh tật

 

 

ppt178 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học - Chương 2: Virut (viruses), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chương 2: Virut (viruses)Nội dung: Lich sử phát hiện virut Khái niệm Virut Hình dạng, kích thướcIV. Sinh hoá virutV. Các chu trình sống của virutVI. Phản ứng bảo vệ của tế bào với virutVII. Virut và bệnh tậtB. Hướng dẫn NC và thảo luận các kiến thức cơ bản của chương I.   I. Lịch sử phát triển của ngành virus học:Yêu cầu: Liên kết các sự kiện trong lịch sử phát hiện và nghiên cứu virus để hiểu được sự phát triển nhanh chóng của ngành KH nàyGợi ý: Chia lich sử phát triển của ngành virus học ra từng giai đoạn nhỏ:1. Thời kỳ sơ khai: (Thời gian????): Sự phát hiện ra virus là tác nhân gây nhiều bệnh ở các loại cơ thể sống trong sinh giới.2.Thời kỳ nghiên cứu hinh thái :(Thời gian ????):quan sát thấy virus, xác định đựợc cấu trúc của virus, xây dựng phương pháp nghiên cứu virus. 3. Thời kỳ virus học hiện đại:(Thời gian ????):Nghiên cứu bản chất sống của virus ở mức độ phân tử là cơ sở cho sự phát triển của ngành sinh học phân tử, đặc biệt Công nghệ gennhững mốc son nào thưc đẩy nhanh sự phát triển của virus học, vì sao: Phát hiện ra virus là tác nhân gây nhiều bệnh cho mọi loàiCác tiến bộ của các ngành khoa học kỹ thuật Thành phần cấu tạo của virus chu trình sống của virus Sự phát hiện ra các enzym sao chép ngược ở Retrovirus- Tất cả các phát hịên trên 2. Tìm những câu sai:+Jener 1880 là người đầu tiên dùng phương pháp phòng vaxin đậu mùa cho người vì ông hiểu rõ bản chất bệnh đậu mùa là do virus gây ra+ Lui Paster 1888, khi NC vaxin phòng dại cũng cho rằng nguyên nhân gây bệnh dại chính là virus+Hàng loạt các bệnh virus được phát hiện sau khi phát hiện ra virut DTLHolmes ,1929 xây dựng phương pháp đếm đơn vị nhiễm (CFU) trên thực vật: Đếm các vết hoại tử trên lá cây -Dulbelco 1952: Trên virus động vật nhờ phát hiện phương pháp nuôi cấy tế bào động vật một lớp. +D’herell 1920, là người xây dựng phương pháp đếm CFU ( đơn vị nhiễm của virus), Virus là gì ???Thuật ngữ Virus : tiếng la tinh là chất độc, dùng để chỉ các bệnh không rõ nguyên nhân, còn ngày nay dùng chỉ nhóm SV đặc biệt này Lập bảng so sánh giữa virus và một số prokaryotae và tự mình định nghĩa xem virus là gì?Các nhómcóTBThànhMureinkích thước(mm) loại Axít Nucleic sinh sản Tự sinh ATPTự sinh tổng hợpBacteria  MycoplasmaRickettsiaChlamydiaVirusesLập bảngKết luận:??????Các nhómcóTBThànhMureinkích thước(mm) loại Axít Nucleic sinh sản Tự sinh ATPTự sinh tổng hợpBacteria  ++1-5AND , ARNPhân đôi++Mycoplasma+- > 0,15-AND, ARNPhân đôi++Rickettsia++> 0.2- 0.5AND, ARNPhân đôi-+Chlamydia+-> 0.15AND , ARNPhân đôi-+Viruses -- 0. 02- 0. 2 hoặc AND, hoặ ARNNhờ tế bào chủ--Virus có là SV sống hay không sống?Sự khác nhau cơ bản giữa SV sống và không sống: - Có khả năng trao đổi chất,Sinh trưởng, phát triểnCảm ứng và sinh sản + Hai trạng thái của virus  Trạng thái hoạt động: Nội bào, có kh ả năng tái tạo, tổng hợp các thành phần, lắp giáp tạo Virion mới. Có khả năng biến dị (dạng sống)+ Trạng thái nghỉ, Virion: Là hạt vi rus hoàn chỉnh: vỏ Protein+Lõi Nucleic axit, có tính truyền nhiễm, một số còn có thể kết tinh tạo tinh thể (dạng không sống)+ Nó có là tiền thân của các sinh vật nguyên thuỷ , tổ tiên của tất cả các loài hiện nay???Vậy nguồn gốc của virus????Nghiên cứu sơ đồ trang 24 và thảo luận.Có giả thuyết như vậy: Virus là dạng vô bào, có trước tế bào, còn sót lạiĐiểm yếu: - nó lại ký sinh trên tế bào mới tồn tại và phát triển , nếu ở ngòai tế bào rất dễ dàng bị tiêu diệt dưới tác động của các điều kiện ngọai cảnh, mà cách đây 3-4 tỷ năm về trước là điều kiện mà virus không thể tồn tại được. Giả thuyết thứ 2: Nó là một dạng vi khuẩn ký sinh trong tế bào, đơn giản hoá cấu trúc, mất dần hệ thống enzym độc lập, chỉ giữ lại chức năng sinh sản và phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào vật chủ.Giả thuyết thứ 3 Xuất thân từ một thành phần Nucleoprotein của tế bào này truyền sang tế bào khác. Khi vào tế bào mới một số chết đi, một số khác tồn tại và biến thành virut ngày nay.Giả thuyết thứ 4 là một số gen tự do (gen lang thang) của tế bào mất liên hệ với nhân, dẫn đến sự phá huỷ cân bằng Nucleoprotein của tế bào và trở nên độc cho tế bào.Chưa có cơ sở vững chắc để ủng hộ bất kỳ một giả thuyết nàoNguồn gốc của Virus vẫn là điều bí ẩn, chưa có câu trả lời chính xác.Vị trí phân loại cuả Virus trong hệ thống sinh giới xưa và nay???? Trong hệ thống phân loại sinh giới virus chưa được xếp loại vào bất cứ giới nào. Hãy chứng minh điều này: Hãy dựa và các tiêu chuẩn phân loại của sinh giới để chứng minh virus và nguồn gốc của nó để chúng minh nó chưa được xếp vào bất cư giới nàoII. Khái niệm về virus:-là một nhánh của sự sống -Vi sinh vật siêu hiển vi, đi qua màng lọc vi khuẩn.-không lắng đọng máy ly tâm thường (500 tb/ml (1/2 TCD4)chưa hiện bệnh -2: TCD4 200-500tb/ml. HTmiễn dịch yếu đi, bệnh Candida albicans dai dẳng không khỏi3: T-CD4+ <200 tb/ml : triệu trứng AIDS : Candida albicans, lao phổi..., viêm não do Toxoplasma và ung thư Kapois (ung thư da và mạch máu). Hết TCD4, HIV tấn công các tế bào không có CD4+ ( B, bạch cầu, TB thần kinh, TB cơ vv) Các giai đoạn HIV/AIDS Vai trò của TCD4 kích hoạt tế bào B tạo kháng thểTCD4+Vai trò của TCD4TCD4MacrophageAPCIL2IL4I L8g-InterferonMHCII+antigen kích hoạt Tổng hợp tất cả các tế bao miễn dịchCác thuốc ức chế HIVEnzyme sao chép ngược: AZT, Lamivudine (3TC), Didanosine(ddI), Zalcitabine (ddC), Stavudine (d4T) and Abacavir (ABC). The nucleocapsid (arrows) can be seen within the envelope. Courtesy of the Centers for Disease Control and PreventionTransmission Electron Micrograph of HIV-1 Viral Classification-         The ICVN (International Committee on Viral Nomenclature & Classification) has created a cryptogram that can be used to identify viruses; the code is 4 statements, each with 2 parts-         I: Type of Nucleic Acid – (a) DNA or RNA (b) 1 or 2 stranded-         II: Molecular Weight – 	(a) MW of genomic nucleic acid ì 106 Daltons(b) MW of genomic nucleic acid as percent of total viral MW-         III: Shape (S = spherical, E = elongated, U = parallel sides, X = complex)(a) Shape of Virus	(b) Shape of Nucleocapsid-         IV: Host/Vector – 	(a) Host Cell (V = vertebrate; I = Invertebrate)(b) Vector Cell (Di = Diploid; O = None) 

File đính kèm:

  • pptppt.ppt
Bài giảng liên quan