Bài giảng Sinh học - Hô hấp tế bào
Là quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng dưới dạng ATP.
Nguyên liệu ban đầu là chất hữu cơ nhờ các phản ứng oxi hoá - khử chuyển hoá dần thành CO2 và H2O.
Năng lượng chuyển từ hoá năng tích luỹ sang hoạt năng ATP.
Hô hấp tế bàoNguyên liệu hô hấp- cơ chế hô hấpProteinAxit aminCacbon hydratLipitĐường 6C-5CAxit PyruvicAxetyl -CoAChu trình CrepAxit béo+Glyxerin-NH2CO2H2OVận chuyển eO2ADP + PATPATPI. Khái niệm:Thế nào là hô hấp tế bào? Nguyên liệu ban đầu là gì? Sản phẩm cuối cùng là gì? Năng lượng chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào? Phương trình tổng quát:C6H12O6 + 6O2 6CO2 + H2O + năng lượng (ATP + nhiệt năng) -Là quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng dưới dạng ATP. - Nguyên liệu ban đầu là chất hữu cơ nhờ các phản ứng oxi hoá - khử chuyển hoá dần thành CO2 và H2O. - Năng lượng chuyển từ hoá năng tích luỹ sang hoạt năng ATP.II. Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào: Ba giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển electron hô hấp.1. Đường phân: Là quá trình biến đổi phân tử glucozơ thành axit pyruvic (C3H4O3), xảy ra ở tế bào chất. Sơ đồ quá trình đường phân :Hợp chất 6C (Glucozơ) ATP ADPGlucozơ-6-P ATP ADP Fructozơ-1,6-di-PGlixerandehit-3Pa và b: giai đoạn hoạt hoá Glu thành hợp chất 6C khác mang 2 P dễ phân cắt. Gđ aGđ bDihidroxiaxeton-P 2ATP 2ADPNADH NAD+ 2ATP 2ADPNADH NAD+ Axit PyruvicAxit PyruvicGđcGđ dc: Cắt mạch Cd: tạo sản phẩmSơ đồ quá trình đường phân : Glucozơ (6C) 2ATP 2ADP Hoạt hoáHợp chất 6C (chứa 2P) 4ATP 4ADP2NAD+2NADH 2Axit PyruvicCắt mạch C và tạo sản phẩm Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 2NAD+ + 2ADP+ + 2Pv 2C3H4O3 + 2NADH + 2ATP 2. Chu trình Crep:Phương trình tổng quát: 2C3H4O3 + 2NAD+ + 2CoA 2axetyl-CoA + 2CO2 + NADH Axit Pyruvic trong tế bào chất được chuyển qua màng ti thể vào chất nền. Tại đây, 2 phân tử axit pyruvic bị oxi hoá thành 2 phân tử axetyl-CoA giải phóng 2 phân tử CO2 và 2 NADH. 2 phân tử axetyl-coenzimA đi vào chu trình Crep. Quan sát chu trình Krep, chú thích cho các giai đoạn a, b, c, d, e trên hình.Mỗi vòng chu trình Crep tạo ra những sản phẩm nào?Mỗi vòng chu trình Crep, 1 phân tử Axetyl-CoA bị oxi hoá thành 2CO2, 1ATP, 1FADH2 và 3NADHPhương trình tổng quát của chu trình Crep: 2Axetyl-CoA + 2ADP + 2FAD+ + 6NAD+ 4CO2 + 2ATP + 2FADH2 + 6NADHCâu 1: Hoàn thành câu sau: Hô hấp tế bào là quá trình .các chất hữu cơ trong tế bào thành các chất .và giải phóng năng lượng dưới dạng.CÂU HỎI:Câu 2: Ghép các giai đoạn chính của hô hấp tế bào với nơi xảy ra của từng giai đoạn: Đường phân (1), Chu trình Crep (2), chuỗi hô hấp (3).- Chất nền ti thể (A), tế bào chất (B), trên màng trong của ti thể (C).phân giải đơn giản ATP 3. Chuỗi vận chuyển electron hô hấp (hệ vận chuyển điện tử): Electron sẽ được chuyển từ NADH và FADH2 tới Oxi qua chuỗi các phản ứng oxi hoá khử liên tiếp. Các thành phần của chuỗi hô hấp được định vị trên màng trong của ti thể. Giải phóng ra nhiều ATP nhất.Các thành phần của chuỗi hô hấp được định vị trên màng trong của ti thểĐường phânGlucozơ(6C)2 3C 2 2C CoA2 ATP 2 ATP 34 ATP Hệ vận chuyển e(H+ + e-)O2 H2OCrepCO2Giai đoạn 1Giai đoạn 2Giai đoạn 3NADH4.Sơ đồ tổng quát:Tế bào chấtMàng ngoàiChất nềnMàng trong Năng lượng tạo ra khi phân huỷ 1 phân tử Glucozơ thành axit Pyruvic: 2NADH × 3ATP = 6ATP 2ATP 8ATPNăng lượng tạo ra khi phân huỷ axit Pyruvic thành sản phẩm cuối cùng: 8NADH2 × 3ATP = 24ATP 2FADH2 × 2ATP = 4ATP 2ATP30ATPTừ 1 phân tử Glucozơ tạo ra sản phẩm cuối cùng giải phóng bao nhiêu năng lượng?CÂU HỎICâu 1: Năng lượng tạo ra khi phân giải hoàn toàn 1 mol Glucozơ trong hô hấp bằng năng lượng tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol glucozơ, nhưng hô hấp khác quá trình đốt cháy ở điểm nào?III. Quá trình phân giải các chất khácProteinAxit aminCacbon hydratLipitĐường 6C-5CAxit PyruvicAxetyl -CoAChu trình CrepAxit béo+Glyxerin-NH2CO2H2OVận chuyển eO2ADP + PATPATP
File đính kèm:
- ho hap te bao Uyen.ppt