Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật

Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là Phân loại thực vật.

ppt18 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT 
Tại sao người ta lại xếp cây rau bợ và cây lông cu li vào một nhóm? 
1. Phân loại thực vật là gì? 
BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT 
Trắc bách diệp 
Tại sao người ta lại xếp cây trắc bách diệp và cây thông vào một nhóm? 
Cây thông 
Tại sao Tảo và Rêu lại được xếp vào hai nhóm thực vật khác nhau? 
1 
- Giữa Tảo và cây Hạt kín có nhiều điểm rất . . . . 
khác nhau 
Tảo 
TV hạt kín 
2 
3 
- Nhưng giữa các loại Tảo với nhau, hoặc giữa các cây Hạt kín với nhau lại có sự . . . . . . . . . về tổ chức cơ thể và sinh sản. 
giống nhau 
Tảo 
Hạt kín 
Phân loại thực vật là gì? 
	 Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là Phân loại thực vật. 
1. Phân loại thực vật là gì? 
2. Các bậc phân loại: 
Thực vật được phân chia thành các bậc phân loại như thế nào? 
Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi - Loài 
BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT 
Trong các bậc phân loại 
 bậc nào là bậc cơ sở? 
Loài là bậc phân loại cơ sở 
Loài là gì? 
3. Các ngành thực vật: 
BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT 
Ngành tảo 
Nêu đặc điểm chung của ngành tảo? 
Là thực vật bậc thấp, chưa có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yếu 
Ngành Rêu 
Rêu súng 
Rêu tản 
Rêu tường 
Đặc điểm của ngành rêu? 
R ễ gi ả , l á nh ỏ h ẹp , c ó b ào t ử ; s ống ở n ơ i ẩm ướt . 
Ngành Dương xỉ 
Ngành dương xỉ có đặc điểm gì? 
Có rễ thật, có mạch dẫn, thân lá đa dạng. 
Ngành Hạt trần 
Th ô ng 
Vạn tu ế 
Ho àng đàn 
Cơ quan sinh sản là nón; Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở 
Ngành Hạt kín 
2 
Có hoa, hạt được quả bao bọc 
3. Các ngành thực vật : 
Giới Thực vật 
Thực vật bậc thấp Chưa có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yếu 
Thực vật bậc cao Đã có thân, lá, rễ. Sống trên cạn là chủ yếu 
Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử, sống nơi ẩm ướt 
R ễ th ật , l á đ a d ạng ; s ống ở c ác n ơi kh ác nhau 
Có bào tử 
Có hạt 
Có nón 
Có hoa, quả 
Phôi có 1 lá mầm 
Phôi có 2 lá mầm 
Ngành Hạt trần 
Ngành Hạt kín 
Lớp Một lá mầm 
Lớp Hai lá mầm 
Các ngành tảo 
Ngành Rêu 
Ngành Dương xỉ 
CỦNG CỐ 
Câu 1 : Thực vật được chia thành các bậc phân loại từ thấp đến cao theo trật tự như sau: 
Loài - (A) - Họ - Bộ - (B) - Ngành 
* (A) là: 
a. Nhóm ; 	 b. Chi ; 	 c. Dạng ; 	 d. Chủng. 
* (B) là: 
a. Lớp; 	 b. Nhóm ; 	 c. Thứ ; 	 d. Dạng. 
Câu 2 : Trong các bậc phân loại thực vật, bậc phân loại cơ sở là: 
a. Ngành ; 	 b. Bộ ; 	 c. Họ ; 	 d. Loài. 
A. Các ngành thực vật 
B. Đặc điểm 
Kết quả 
1. Ngành Tảo 
a. Đã có rễ, thân, lá. Sống trên cạn là chủ yếu. Có nón, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. 
1 - 
2. Ngành Rêu 
b. Thân, lá, rễ chính thức, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu, có hoa và quả, hạt kín nằm trong quả. 
2 - 
3. Ngành Dương xỉ 
c. Chưa có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yếu . 
3 - 
4. Ngành Hạt trần 
d. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử , bào tử nảy mầm thành cây con 
4 - 
5. Ngành Hạt kín 
e. Đã có rễ, thân, lá. Sống trên cạn là chủ yếu, có bào tử, bào tử nảy mầm thành nguyên tản. 
5 - 
Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho phù hợp với đặc điểm từng ngành ở cột A 
c 
d 
e 
a 
b 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_6_bai_43_khai_niem_so_luoc_ve_phan_lo.ppt
Bài giảng liên quan