Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

HS quan sát hình 41.1 trong SGK và hình phóng to trên bảng, thảo luận nhóm và trả lời:

+Xác định giới hạn từng lớp của da, nêu đặc điểm của từng lớp?
+Đánh dấu mũi tên chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ trong sơ đồ trong SGK /132.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 15/11/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Lớp 8 
TRƯỜNG THCS PHONG PHÚ – HUYỆN BÌNH CHÁNH – TP HCM 
B à i 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA  I. CẤU TẠO CỦA DA : 
* HS quan sát hình 41.1 trong SGK và hình phóng to trên bảng, thảo luận nhóm và trả lời: 
+ Xác định giới hạn từng lớp của da, nêu đặc điểm của từng lớp ? +Đánh dấu mũi tên chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ trong sơ đồ trong SGK /132. 
Xác định giới hạn các lớp và đặc điểm mỗi lớp của da ? 
Da gồm 3 lớp : 
+ Lớp biểu bì: 
Ngoài cùng là tầng sừng gồm các tế bào chết, hóa sừng . 
Dưới là tầng tế bào sống gồm các tế bào sống có khả năng phân chia . 
+ L ớp bì gồm: có cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt, trong đó có các thụ quan. 
+ Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ . 
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA 
Em hiểu như thế nàovề bức tranh này ? 
* Hình phóng to về một lông có tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, dây thần kinh và đầu mút các dây thần kinh. 
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA 
I. CẤU TẠO CỦA DA 
Da cấu tạo gồm 3 lớp : 
- Lớp biểu bì gồm: tầng sừng và tầng tế bào sống. 
- Lớp bì gồm: sợi mô liên kết, các cơ quan. 
- Lớp mỡ dưới da gồm: các tế bào mỡ. 
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA 
- Vì sao ta thấy lớp vảy màu trắng bong ra như phấn ở áo quần ? 
+Vì sao da chúng ta luôn mềm mại và không thấm nước ? 
 +Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da ta tiếp xúc? 
+Da c ó phản ứng như thế nào khi trờ nóng hay lạnh ? 
+ Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? 
+ Tóc và lông mày có tác dụng gì? 
+ Vì lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết . 
+ Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. 
+ Vì có nhiều cơ quan thụ cảm . 
* Trời nóng: mao mạch máu dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết ra nhiều . 
* Trời lạnh: mao mạch máu co lại, cơ chân lông co giảm tiết mồ hôi, bớt thoát nhiệt. 
+ Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học, chống mất nhiệt khi trời rét 
* Tóc tạo nên lớp đệm không khí để: 
	. Chống tia tử ngoại . 
	. Điều hòa nhiệt độ . 
* Lông mày: ngăn không cho mồ hôi và nước chảy vào mắt. 
II. CHỨC NĂNG CỦA DA : 
+ Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ? 
+Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích? Thực hiện chưc năng bài tiết ? 
+Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? 
+Da có những chức năng gì ? 
+ Sợi mô liên kết tạo nên độ bền cơ học, tuyến nhờn chống thấm nước, lớp mỡ dưới da có tác dụng cơ học . 
+ Nhờ cơ quan thụ cảm, bài tiết mồ hôi qua lỗ chân lông . 
* Nhờ: co dãn ạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông, lớp mỡ giữ nhiệt . 
- Chức năng của da : 
+ Bảo vệ cơ thể. 
+ Tiếp nhận kích thích xúc giác . 
+ bài tiết và điều hòa thân nhiệt . 
* da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người . 
II. CHỨC NĂNG CỦA DA :  
- Chức năng của da : 
	+ Bảo vệ cơ thể . 
	+ Tiếp nhận kích thích xúc giác . 
	+ Bài tiết và điều hòa thân nhiệ t. 
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người . 
Em hiểu như thế nào về bức tranh này ? 
Da tạo vẻ đẹp cơ thể, nếu bị hư da: da bị mọc mụn, mụn trứng cá là biểu hiện của viêm tuyến bã(tuyến nhờn) trên da mặt. do ào tuổi dậy thì, tuyến bã tiết ra một hỗn hợp các chất béo quá mức và bị viêm rồi hình thành các mụn nhỏ bên trong là một hạt nhỏ màu trắng giống trứng cá. 
Em hiểu như thế nào về bức tranh này ? 
Phần da bị bỏng sẽ để lại sẹo . 
Em hiểu như thế nào về bức tranh này ? 
* Móng tạo thành do lớp biểu bì ăn sâu tạo ra nếp gấp, chỗ nếp gấp dày lên tạo thành gốc móng là nơi giúp cho móng dài ra. 
*Móng gồm các tế bào biểu bì hóa sừng(tầng sừng) tạo thành từ lớp biểu bì, tầng tế bào sống nằm ngay dưới móng. 
KẾT THÚC 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_41_cau_tao_va_chuc_nang_cua_da.ppt
Bài giảng liên quan