Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 51, Bài 49: Quần xã sinh vật

Giống nhau: Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống như các quần thể sinh vật khác như: giới tính, mật độ, sinh sản, tử vong, . . .

Trả lời:

Khác nhau: Quần thể người có các đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có như: Kinh tế, pháp luật, văn hóa, . . .

Câu hỏi:

Giải thích: Vì con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.

 Thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người

pdf35 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 17/11/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 51, Bài 49: Quần xã sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ
 Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa quần thể người với 
 các quần thể sinh vật khác? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
 Giống nhau: Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống
 như các quần thể sinh vật khác như: giới tính, mật độ, sinh sản,
 tử vong, . . . 
Trả lời: 
 Khác nhau: Quần thể người có các đặc trưng mà các quần thể 
 sinh vật khác không có như: Kinh tế, pháp luật, văn hóa, . . . 
Câu hỏi: 
 Giải thích: Vì con người có lao động và tư duy nên có khả năng 
 tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời 
 cải tạo thiên nhiên.
  Thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người 
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
NỘI DUNG
Quần xã 
sinh vật
Những dấu hiệu điển 
hình của một quần xã
Quan hệ giữa ngoại 
cảnh và quần xã
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
 Hình ảnh một khu rừng mưa 
nhiệt đới
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
 Hình ảnh một khu rừng mưa 
nhiệt đới
? Hãy kể tên các 
quần thể sinh vật 
(có thể có) trong 
một khu rừng 
mưa nhiệt đới? 
Các quần thể sinh 
vật có trong một 
khu rừng mưa 
nhiệt đới
Các quần 
thể thực vật 
(Lim, chò, 
bằng lăng, 
các loại cỏ, 
rêu, dương 
xỉ,..)
Các quần 
thể động 
vật (Hổ, 
báo, thỏ, 
dê, ong, 
kiến, mối, 
giun đất,..)
Các 
quần 
thể 
nấm, vi 
sinh 
vật,..
Một vài hình ảnh về sinh vật trong rừng 
mưa nhiệt đới
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
Các quần thể sinh 
vật có những mối 
quan hệ sinh thái 
như thế nào?
- Các quần thể tồn tại các quan 
hệ cùng loài (hỗ trợ, cạnh tranh) 
và quan hệ khác loài (hỗ trợ, đối 
địch) 
Một vài hình ảnh về sinh vật trong rừng 
mưa nhiệt đới
Ao tù nhiªn
QuÇn thÓ 
bÌo
QuÇn 
thÓ c¸ 
tr¾mQuÇn 
thÓ c¸ 
chÐpQuÇn 
thÓ t«m
QuÇn 
thÓ cua
QuÇn x· 
sinh vËt
QuÇn 
thÓ rong
 Trong ao, c¸c quÇn thÓ sinh vËt cã 
mèi quan hÖ sinh th¸i như­ thÕ nµo?
Đọc thông tin SGK và quan sát hình sau 
đây:Trong ao tự nhiên có những quần thể sinh 
vật nào sinh sống ?
Quan hệ cùng loài và khác loài
Tập hợp các quần thể sinh 
vật như khu rừng, ao cá 
được gọi là quần xã sinh vật. 
Hãy cho biết thế nào là một 
quần xã sinh vật? 
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Ví dụ: Rừng cúc Phương, 
ao cá tự nhiên,...
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
 Quần xã sinh vật là tập hợp 
những quần thể sinh vật khác loài 
cùng sống trong một khoảng không 
gian xác định , chúng có mối quan 
hệ gắn bó như một thể thống nhất 
nên quần xã có cấu trúc tương đối 
ổn định. Các sinh vật trong quần xã 
thích nghi với môi trường của 
chúng.
Hs thảo luận : Nêu điểm giống và khác nhau giữa 
quần thể và quần xã sinh vật?
 Đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật trong 
một khoảng không gian xác định
Khác nhau:
Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
- Là tập hợp nhiều cá thể sinh 
vật của cùng một loài.
- Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật
 của nhiều loài khác nhau
- Về mặt sinh học có cấu trúc 
nhỏ hơn quần xã. Đơn vị cấu 
trúc là cá thể.
- Về mặt sinh học có cấu trúc lớn 
hơn quần thể. Đơn vị cấu trúc là 
quần thể.
- Giữa các cá thể luôn giao phối
 hay giao phấn được với nhau 
vì cùng loài 
- Giữa các cá thể khác loài trong 
quần xã không giao phối hay giao 
phấn được với nhau
- Phạm vi phân bố hẹp hơn quần
 xã => độ đa dạng thấp - Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể > độ đa dạng cao 
Vd: Rừng cây thông nhựa phân bố 
tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam Vd: Quần xã rừng ngập mặn ven biển.
Giống nhau:
Trong thực tế sản xuất, mô hình VAC có được gọi là
quần xã sinh vật không? Hãy giải thích. 
Mô hình sản xuất VAC (Vườn – Ao – Chuồng)
Các quần thể
trong mô hình 
sản xuất VAC
Các 
quần 
thể 
vật 
nuôi
Các 
quần 
thể 
cây 
trồng
Mô hình sản xuất VAC là một quần xã nhân tạo 
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Ví dụ: Rừng cúc Phương, 
ao cá tự nhiên,...
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
 Quần xã sinh vật là tập 
hợp những quần thể sinh vật 
khác loài cùng sống trong một 
khoảng không gian xác định, 
chúng có mối quan hệ gắn bó 
như một thể thống nhất nên 
quần xã có cấu trúc tương đối 
ổn định. Các sinh vật trong 
quần xã thích nghi với môi 
trường của chúng.
Trong một bể cá người ta 
thả một số loài cá như cá 
chép, cá mè, cá trắm,..Vậy 
bể cá này có phải là quần 
xã hay không?
- Đúng là quần xã vì có nhiều 
quần thể sinh vật khác loài.
- Sai vì chỉ ngẫu nhiên nhốt 
chung, không có mối quan 
hệ thống nhất.
Nhận biết quần xã cần 
có những dấu hiệu bên 
ngoài và bên trong.
II/ Những dấu hiệu điển hình của một 
quần xã 
Nghiên cứu nội dung thông tin SGK trang 147
Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật
Bảng 49. Các đặc điểm của quần xã
Đặc điểm
Thành 
phần loài 
trong quần 
xã
Số lượng 
các loài 
trong 
quần xã
Các chỉ số
Độ đa dạng
Độ nhiều
Độ thường 
gặp
Thể hiện
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Độ đa dạng
Phong phú về số loài trong quần xã thể hiện tính chất sinh học: 
­ Điều kiện môi trường phù hợp thì quần xã có số lượng loài lớn
­ Độ đa dạng càng cao thì quần xã càng ổn định.
­ Là mật độ cá thể của 
từng loài trong quần xã.
­ Độ nhiều thay đổi theo 
thời gian, theo mùa, 
theo năm hay đột xuất.
Độ đa dạng
 Độ đa dạng
 Chỉ mức độ phong 
phú về số lượng loài 
 Độ nhiều 
Chỉ về số lượng cá thể 
có trong mỗi loài
- Quan hệ thuận nghịch: Số loài càng đa dạng thì số 
lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại.
Độ nhiều
Rừng thôngRừng tre LOÀI ƯU THẾ
Đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của loài tác động tới 
các loài khác, tới môi trường
LẠC ĐÀ – LOÀI ĐẶC TRƯNG SA 
MẠC
SAO LA LOÀI ĐẶC TRƯNG KHU 
BẢO TỒN HUẾ
Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn 
so với các loài khác.
Loài ưu thế và loài đặc trưng 
khác nhau ở điểm căn bản nào?
Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng 
trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính 
chất hoạt động của chúng.
Trong số các loài ưu thế có một loài tiêu biểu nhất 
cho quần xã đó là loài đặc trưng, loài này chỉ có ở 
một quần xã hay có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Bảng 49. Các đặc điểm của quần xã
Đặc điểm
Thành 
phần loài 
trong quần 
xã
Số lượng 
các loài 
trong 
quần xã
Các chỉ số
Độ đa dạng
Độ nhiều
Độ thường 
gặp
Thể hiện
Mức độ phong phú về số lượng loài trong 
quần xã
Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong 
tổng số địa điểm quan sát
Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Loài đặc trưng Loài chỉ có ở một quần xã hay có nhiều 
hơn hẳn các loài khác
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Ví dụ: Rừng cúc Phương, 
ao cá tự nhiên,...
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
 Quần xã sinh vật là tập hợp 
những quần thể sinh vật khác loài cùng 
sống trong một khoảng không gian xác 
định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 
một thể thống nhất nên quần xã có cấu 
trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong 
quần xã thích nghi với môi trường của 
chúng.
II/ Những dấu hiệu điển hình của một 
quần xã 
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh 
và quần xã
(Xem bảng 49 sgk)
Ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh vật
Chim cú mèo săn mồi về 
đêm
Cây rụng lá vào mùa đông
Dơi hoạt động về đêm
Sự thay đổi chu kỳ ngày 
đêm, chu kỳ mùa dẫn 
đến sinh vật cũng hoạt 
động theo chu kỳ.
Tiết 51. Bài 49: Quần xã sinh vật
 Quan hệ giữa số lượng sâu và số lượng chim sâu.
Số lượng sâu tăng
Số lượng chim ăn 
sâu tăng
Số lượng 
sâu giảm
Khi số lượng chim 
tăng cao,chim ăn hết 
nhiều sâu
Điều gì xảy ra, khi 
số lượng sâu giảm 
xuống không đủ 
cung cấp cho chim 
ăn sâu? 
Số lượng loài sinh 
vật này khống chế
 số lượng loài 
sinh vật khác 
(hiện tượng khống 
chế sinh học)
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Ví dụ: Rừng cúc Phương, 
ao cá tự nhiên,...
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
 Quần xã sinh vật là tập hợp 
những quần thể sinh vật khác loài cùng 
sống trong một khoảng không gian xác 
định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 
một thể thống nhất nên quần xã có cấu 
trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong 
quần xã thích nghi với môi trường của 
chúng.
II/ Những dấu hiệu điển hình của một 
quần xã 
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh 
và quần xã
(Xem bảng 49 sgk)
Khi nào thì có 
sự cân bằng 
sinh học trong 
quần xã?
Hs thảo luận nhóm:
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Ví dụ: Rừng cúc Phương, 
ao cá tự nhiên,...
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
 Quần xã sinh vật là tập hợp 
những quần thể sinh vật khác loài cùng 
sống trong một khoảng không gian xác 
định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 
một thể thống nhất nên quần xã có cấu 
trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong 
quần xã thích nghi với môi trường của 
chúng.
II/ Những dấu hiệu điển hình của một 
quần xã 
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh 
và quần xã
(Xem bảng 49 sgk)
Khi nào thì có sự 
cân bằng 
sinh học trong quần 
xã?
Có sự cân bằng sinh học 
trong quần xã khi số 
lượng cá thể của mỗi quần 
thể trong quần xã luôn 
được khống chế ở mức độ 
phù hợp với khả năng của 
môi trường.
Đốt rừng làm nương rẫy
Săn bắt, mua bán động vật hoang dã
Quá trình đô thị hóa quá nhanh,
thiếu quy hoạch
Chặt phá rừng
Các hoạt động gây mất cân bằng sinh học
Trồng cây gây rừng
Nghiêm cấm săn bắt, mua bán động vật hoang dã
Tuần tra bảo vệ rừng
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
II/ Những dấu hiệu điển hình của một 
quần xã 
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh 
và quần xã
Thế nào là 
sự cân bằng 
sinh học? 
- Cân bằng sinh học là trạng thái 
mà số lượng cá thể mỗi quần thể 
trong quần xã dao động quanh vị 
trí cân bằng nhờ khống chế sinh 
học.
Hãy nêu kết luận 
về mối qua hệ 
giữa ngoại cảnh và 
quần xã sinh vật? 
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến 
số lượng cá thể trong quần xã thay 
đổi và luôn được khống chế ở mức
 độ phù hợp với khả năng của môi
 trường. 
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât? 
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
II/ Những dấu hiệu điển hình của một 
quần xã 
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và 
quần xã
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà 
số lượng cá thể mỗi quần thể trong 
quần xã dao động quanh vị trí cân 
bằng nhờ khống chế sinh học.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến 
số lượng cá thể trong quần xã thay 
đổi và luôn được khống chế ở mức
 độ phù hợp với khả năng của môi
 trường. 
H·y x¸c ®Þnh tËp hîp nµo lµ 
quÇn xã sinh vËt, tËp hîp nµo 
không phải lµ quÇn x· sinh 
vËt?
a. Các cá thể tôm, cá sống trong ao.
b. Các con nai nuôi trong thảo cầm 
viên.
c. Các loài chim sống trong rừng.
d. Các cây trồng trong vườn.
e. Các cây trong rừng quốc gia Cúc 
Phương.
f. Các cây xà cừ, bạch đàn trong rừng 
Nam Cát Tiên.
g. Các cây mai, đào trồng trong vườn.
Tập hợp sau đây là quần 
xã: a,c,e,f
Xác định loài ưu thế, loài đặc trưng trong các 
trường hợp sau?
a. Quần thể cá trắm cỏ, cá mè trong quần xã ao nuôi cá.
b. Quần thể cá, tôm sống ở quần xã nước ao, hồ.
c. Cây có hạt sống ở quần xã sinh vật trên cạn.
d. Động vật có móng guốc sống ở Thảo nguyên.
e. Quần thể cây cọ trong quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phúc.
- Loài ưu thế: b,c,d
Loài đặc trưng: a,e
Dặn dò chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
1.Kiến thức
-Học bài và nắm vững: 
+ Khái niệm quần xã sinh vật . Lấy được ví dụ. 
+ Các dấu hiệu điển hình của quần xã.
+ Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
2.Bài tập
- Hoàn thành các bài tập sgk tr149 
3.Chuẩn bị bài sau
- Xem trước nội dung bài 50: Hệ sinh thái
- Tìm hiểu về lưới thức ăn, chuỗi thức ăn.
Độ đa dạng
Đa dạng sinh học cao Đa dạng sinh học thấp
Độ nhiều
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Quần xã 
sinh vật
Đặc 
điểm
Số 
lượng 
các loài
Độ đa dạng
Độ nhiều
Độ thường gặp
Thành 
phần 
loài
Loài đặc trưng
Loài ưu thế
Là tập hợp nhiều quần thể 
sinh vật thuộc nhiều loài khác
 nhau cùng sống trong một 
không gian xác định, chúng có 
mối quan hệ mật thiết,
 gắn bó với nhau
Số 
lượng 
loài này 
khống 
chế số 
lượng 
loài 
động vật 
khácNhân tố 
vô sinh
Nhân tố 
hữu sinh
Điều kiện 
ngoại cảnh
Ảnh hưởng 
lên đời 
sống sinh 
vật
K/n
Ví dụ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_51_bai_49_quan_xa_sinh_vat.pdf