Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 61: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Hãy bắt đầu từ ngay hôm nay, bằng những hành động dù là nhỏ nhất trong việc bảo vệ môi trường và tiết
kiệm năng lượng. Hãy làm điều đó vì cuộc sống của chính bạn và những người thân yêu.
Hãy làm điều đó vì trái đất của chúng ta!
Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Chương IV : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Người thực hiện: Nguyễn Thị Lan Phương “Hãy bắt đầu từ ngay hôm nay, bằng những hành động dù là nhỏ nhất trong việc bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. Hãy làm điều đó vì cuộc sống của chính bạn và những người thân yêu. Hãy làm điều đó vì trái đất của chúng ta!” CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: 1. Tài nguyên tái sinh 2. Tài nguyên không tái sinh 3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu Bảng 58.1.Các dạng tài nguyên thiên nhiên a. Khí đốt thiên nhiên b. Tài nguyên nước c. Tài nguyên đất d. Năng lượng gió e. Dầu lửa g. Tài nguyên sinh vật h. Bức xạ mặt trời i. Than đá k. Năng lượng thủy triều l. Năng lượng suối nước nóng Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: -Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa..): là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. -Tài nguyên tái sinh ( tài nguyên sinh vật, đất, nước..): là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi -Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu ( năng lượng mặt trời, gió..) thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt, không gây ô nhiễm môi trường. Nêu tê các dạng tài guyên không có khả năng tái sinh ở nước ta? Các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta là: Than đá (Quảng Ni h. Thái Nguyên), dầu mỏ (ven biển, thềm lục địa), thiếc (Vĩnh Phúc, Nghệ An), v ng (Quảng Nam), sắt (Cao Bằng, Thái Nguyên), đá quý (Thanh Hóa, Tây Nguyên), Nêu một số tài nguyên không tái sinh tại Quảng Nam? Tài nguyên rừng là tài nguyên tái sinh, vì nếu biết cách bảo vệ và khai thác hợp lý thì tài nguyên rừng có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác Theo em, t i guyê rừng là tài nguyên tái sin hay không tái sinh Mỏ than Mỹ Thạnh, Đại Hồng, Đại Lộc Mỏ vàng Phước Sơn Mỏ vàng Tam Lãnh, Phú Ninh, Tam Kỳ Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYTHIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: Thế nào là sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYTHIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: a) Vai trò: Đất làm khu công nghiệp Đất làm khu dân cư Làm đường giao thông Sản xuất lương thực thực phẩm Vai trò tài nguyên đất đối với đời sống con người ? 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: - Là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm. - Là nơi ở của con người và các sinh vật khác... a) Vai trò: b) Cách sử dụng hợp lí: Tình trạng của đất Có thực vật bao phủ Không có thực vật bao phủ Đất bị khô hạn Đất bị xói mòn Độ màu mỡ của đất tăng lên a) Có thực vật bao phủ b) Không có thực vật bao phủ X X X Bảng 58.2.Vai trò bảo vệ đất của thực vật Giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn đất ?? Trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang, nước chảy trên mặt đất luôn va vào gốc cây và lớp thảo mộc trên mặt đất nên chảy chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất, nhất là xói mòn trên sườn đất dốc. 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNI/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất bằng cách nào? -Chống xói mòn đất, chống khô hạn, chống nhiễm mặn -Nâng cao độ phì nhiêu của đất: cải tạo đất, bón phân hợp lí. -Trồng cây gây rừng. 2.Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: a) Vai trò: b) Cách sử dụng hợp lí: a) Vai trò: TÀI NGUYÊN NƯỚC 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: 2.Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: a) Vai trò: Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên Trái Đất. b) Cách sử dụng hợp lí: Chu trình nước trên trái đất Bảng 58.3: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục Nguồn nước Nguyên nhân gây ô nhiễm Cách khắc phục Các sông, cống nước thải ở thành phố Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông -Khơi thông dòng chảy -Không đổ rác thải xuống sông Kênh, mương Do rác, xác động vật chết, các loại hóa chất Không đổ rác thải, sử dụng hóa chất đúng cách Nước biển và đại dương Do nước thải, rác thải, tràn dầu Xử lí rác thải, nước thải Câu hỏi 1: Nếu bị thiếu nước sẽ có tác hại gì? Trả lời: Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, không đủ nước uống cho đàn gia súc Câu hỏi 2: Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm? Trả lời: Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm là nguyên nhân của nhiều bệnh tật ở người và động vật Câu hỏi 3: Trồng rừng có tác dụng trong viếc bảo vệ tài nguyên nước không? Tại sao? Trả lời: Có, vì trồng rừng tạo điều kiện thuận lợi cho tuần hoànnước trên trái đất, tăng lượng nước bốc hơi và lượng nước ngầm 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: 2.Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: a) Vai trò: b) Cách sử dụng hợp lí: Sử dụng hợp lí tài nguyên nước bằng cách nào? -Khơi thông dòng chảy -Không xả rác, chất thải xuống sông, hồ, biển -Tiết kiệm nguồn nước ngọt. -Trồng cây gây rừng. 3.Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: a) Vai trò: TÀI NGUYÊN RỪNG Vai trò của rừng đối với đời sống con người cũng như các sinh vật khác? 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: 2.Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: 3.Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: a) Vai trò: - Cung cấp nhiều lâm sản quý. - Là nơi ở của nhiều loài sinh vật - Góp phần điều hoà khí hậu b) Cách sử dụng hợp lí: Chặt phá rừng Đốt rừng Đồi núi trọc Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng?Tình hình sử dụng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay như thế nào? 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: 2.Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: 3.Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: Hãy kể tên 1 số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang được bảo vệ tốt? Khu rừng nhiệt đới điển hình, có diện tích khoảng 22,000 ha. Đây là một rừng nguyên sinh trong vùng đá vôi với rất nhiều hang động. MỘT SỐ HÌNH ẢNH RỪNG QUỐC GIA CÚC PHƯƠNG Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng này? 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: Tiết 61: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: II/ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: a) Vai trò: b) Cách sử dụng hợp lí: - Khai thác hợp lí kết hợp với trồng bổ sung - Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên Câu 1: Đánh dấu x vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Tài nguyên rừng có vai trò quan trọng như thế nào đối với tài nguyên khác ? 1. Rừng có vai trò quan trọng trong hình thành và bảo vệ đất. 2. Xác sinh vật rừng (sau khi được phân giải) sẽ cung cấp một lượng khoáng cho đất. 3. Cây rừng cản nước mưa làm cho nước ngấm vào đất và lớp thảm mục 4. Rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất đồng thời chống bồi lấp lòng sông, lòng hồ và các công trình thuỷ lợi 5. Rừng là nơi sinh sống của nhiều động vật cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho con người. A) 1,2,3,5 B)2,3,4,5 D)1,3,4,5 C)1,2,3,4 Kiểm tra đánh giá Pác Nặm là huyện vùng cao có diện tích đất tự nhiên 47.539ha. Trong đó, đất có rừng là 24.843ha , độ che phủ rừng đạt 52,3%. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Trả lời các câu hỏi cuối bài. -Tìm hiểu bài :Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. -Hoàn thành bảng 59 vào vở bài tập.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_61_su_dung_hop_li_tai_nguyen_t.pdf