Bài giảng Sinh học - Mol và tính toán hóa học

 

1. Mol, khối lượng mol, thể tích mol.

2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất .

3. Tỉ khối của chất khí .

4. Sử dụng công thức hóa học và phương trình hóa học trong tính toán hóa học

 

ppt18 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Sinh học - Mol và tính toán hóa học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
kÝnh chµo c¸c thÇy c« gi¸o vỊ dù giêchµo mõng ngµy nhµ gi¸o viƯt nam 20 - 11M«n: Hãa häc 8Tr­êng: THCS chiỊng c«ngChương 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC1. Mol, khối lượng mol, thể tích mol.2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất .3. Tỉ khối của chất khí .4. Sử dụng công thức hóa học và phương trình hóa học trong tính toán hóa học Khí CO2Khí O2Khí H2Chương 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌCTiÕt 26: MOLHãy chọn ý đúng: Phân tử khối của các chất H2 , O2 , H2O, lần lượt là:A. 2, 18, 32B. 2, 32, 18 D. 1, 16, 18C. 1, 16, 18(Biết: H = 1, O = 16)Chương 3MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌCTiết 26: MOLI. Mol là gì?BÀI TẬPMột tá bút chì : 12 bút chìMột chục cam : 10 quả cam 6.1023 nguyên tử C 6.1023 nguyên tử Fe 6.1023 phân tử H2O Mol là lượng chất chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó?1 mol C : 1 mol Fe :1 mol H2O :6.1023 : Số Avogadro (N) Mol là lượng chất có chứa nguyên tử hoặc phân tử chất đó.N6.1023Chương 3 	MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC	Tiết 26: MOLI. Mol là gì?N = 6.1023 (số Avogadro) Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 6.1023 (N) nguyên tử C 6.1023 (N) nguyên tử Fe 6.1023 (N) phân tử H2O 1 mol C :1 mol Fe :1 mol H2O :(Một mol nguyên tử cacbon)(Một mol nguyên tử sắt)(Một mol phân tử nước)Chương 3 	MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC	Tiết 26: MOLI. Mol là gì?N = 6.1023 (số Avogadro) Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Một mol nguyên tử đồng chứa N nguyên tử Cu. Một mol phân tử muối ăn chứa N phân tử NaCl.Ví dụ: THẢO LUẬN:Chọn các số thích hợp trong khung điền vào chỗ chấm :1,5 mol nguyên tử Al có chứa  nguyên tử Alb) 0,05 mol phân tử H2O có chứa  phân tử H2Oc)  phân tử NaCl có chứa 3N (18.1023 ) phân tử NaCl6.1023 ; ; ; 4mol ; ; 5 mol0,3.10239.1023 3mol II. Khối lượng mol là gì?- Khối lượng mol nguyên tử hiđro: MH = 1g- Khối lượng mol nguyên tử oxi : MO = 16g- Khối lượng mol phân tử hiđro : MH2 = 2g- Khối lượng mol phân tử oxi : MO2 = 32g- Khối lượng mol phân tử nước : MH2O = 18gH = 1O = 16H2 = 2O2 = 32H2O = 18 Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.Ví dụ: MO = 16g MH2O = 18gBài tập 2a/65:Tìm khối lượng của :a) 1 mol nguyên tử Cl b) 1 mol phân tử Cl2(Cl = 35,5)Phân tử khốiKhối lượng molN2CO2Đáp án:MCl = 35,5gb) MCl2 = 2.35,5 = 71g28đvC28g44 đvC44gBÀI TẬP: Thay dấu ? bằng các giá trị thích hợp (C = 12, N = 14, O = 16)(1) ?(3) ?(2) ?(4) ?III. Thể tích mol của chất khí là gì?1 mol H21 mol N21 mol CO2MH2 = 2 gMN2 = 28 gMCO2 = 44 gN phân tử H2N phân tử N2N phân tử CO2* Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: VH2 = VN2 = VCO2 (điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc): * Ở 00C và 1 atm VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.- Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít VD: Ở đktc: VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít III. Thể tích mol của chất khí là gì ? -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.-Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. VD: Ở đktc: VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít Chương 3 	 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC	 Tiết 26: MOLI. Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.N = 6.1023 (số Avogadro)II. Khối lượng mol là gì ? Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.BÀI TẬP: Có 1 mol phân tử khí clo Cl2 và 1 mol phân tử khí metan CH4Hãy cho biết:a) Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu?b) Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu?c) So sánh thể tích mol các khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol mỗi khí là bao nhiêu?(Biết: H = 1 ; C = 12 ; Cl = 35,5) ĐÁP ÁNa) Số phân tử của mỗi khí đều là 6.1023 phân tử.b) Khối lượng mol của mỗi khí:MCl2 = 2 . 35,5 = 71g MCH4 = 12 + 4.1 = 16 gc) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol các khí trên bằng nhau.Ở đktc, thể tích mol các khí trên đều bằng 22,4 lítDẶN DÒ- Làm các bài tập trang 3a và 4 (SGK-65)- Tìm hiểu bài: “ Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất” (chú ý công thức chuyển đổi giữa m – n – V ).Hướng dẫn bài 3b/651) Tính thể tích mỗi khí rồi cộng lại.2) Tính tổng số mol các khí , lấy kết quả nhân với 22,4 lít. Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 Kính chúc quý thầy cô Khỏe mạnh , thành công và gia đình hạnh phúc

File đính kèm:

  • pptsinh_6.ppt
Bài giảng liên quan